Giáo án Lớp 3 - Năm 2010 - Tuần 25

I . MỤC TIÊU :

 Giúp HS

 - Tiếp tục củng cố biểu tượng thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).

 - Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ

có ghi số La Mã.

 - Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS.

II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC

 

doc13 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1051 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Năm 2010 - Tuần 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
************************CHÍNH TẢ(NGHE-VIẾT) HỘI VẬT I . MỤC TIÊU Rèn kỹ năng viết chính tả : - Nghe viết chính xác, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ một đoạn bài : “Hội vật”. - Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc từ chứa các tiếng có vần ưt/ưc) theo nghĩa đã cho.. II . CHUẨN BỊ : - Bảng lớp viết nội dung BT2a II . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định : 2 . Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết - Đọc mẫu lần 1 đoạn viết, tóm tắt nội dung - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả . -Hướng dẫn viết những từ thường viết sai. - GV đọc cho HS viết bài - Chấm chữa bài Hoạt động 2:Luyện tập Bài 2 GV treo bảng phụ . GV chốt lời giải đúng : a)trăng trắng – chăm chỉ – chong chóng b) trực nhật – trực ban – lực sĩ – vứt 4 .Củng cố : - GV nhận xét – tuyên dương. - Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào vở * Nhận xét tiết học - 3 HS viết bảng cả lớp làm giấy nháp các từ : nhún nhẩy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ. HS theo dõi. 2 HS đọc lại đoạn văn – Cả lớp theo dõi SGK - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ dễ viết sai: - HS viết bảng con các từ : Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã. Loay hoay, nghiêng mình. - HS viết bài HS nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân vào giấy nháp 2 HS lên làm bảng lớp Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm) 3 HS nêu miệng kết quả . ************************************************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU NHÂN HOÁ – ÔN TẬP CÁCH ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ? I . MỤC TIÊU : - Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá : nhân ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá. - Ôn luyện về câu hỏi Vì sao ? : Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ?, trả lời đúng các câu hỏi Vì sao ? II . LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2:Rèn luyện về nhân hoá -GV nêu yêu cầu + Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ. + Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ? +Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay ? -Tổ chức cho HS làm bài - GV dán 4 tờ phiếu khổ to, mời 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức, mỗi nhóm 5 em nối tiếp nhau điền câu hỏi vào bảng. HS thứ 5 trình bày toàn bộ bảng kết quả, trả lời miệng câu hỏi : cách gọi và tả các sự vật và con vật có gì hay ? Hoạt động 2 : Ôân luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? Bài tập 2 -GV nêu yêu cầu -Tổ chức cho HS làm bài GV chốt lời giải đúng: Câu a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá. Câu b) Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. Câu c) Chị em xô phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác. Bài tập 3 : GV chốt lời giải đúng : Câu a) Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng muốn được xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ. Câu b) Lúc đầu xem chừng keo vật chán ngắt vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ. Câu c) Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt, thực ra ông vờ bước hụt. Câu d) Quắm Đen thua ông cản ngũ vì về cả mưu trí, kinh nghiệm và sức lực anh đều kém xa ông Cản Ngũ. 3 . Củng cố – Dặn dò -GV biểu dương những HS học tốt. -Yêu cầu nhắc lại nội dung bài học. -GV nhận xét tiết học . - 3HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi SGK : Cả lớp đọc thầm đoạn thơ, làm bài độc lập rồi trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. Đại diện nhóm thi đua. HS nhận xét HS nhắc lại các cách nhân hoá có trong bài thơ. 2 HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp làm vào giấy nháp - 1 HS lên bảng (gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao ? trong từng câu văn trên bảng. HS đọc yêu cầu HS làm việc nhóm đôi - HS đọc lại bài Hội vật, trả lời lần lượt từng câu hỏi. Từng cặp HS thi hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. Cả lớp nhận xét. ddddddd&ddddddcd LuyƯn to¸n Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011 TIỀN VIỆT NAM I . MỤC TIÊU Giúp HS : - Nhận biết các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2: Giới thiệu các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng . - GV giới thiệu khi mua bán hàng ta thường sử dụng tiền và hỏi : +Trước đây, chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào ? GV nói : “ Hôm nay cô sẽ giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. GV cho HS quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm như : - Màu sắc của tờ giấy bạc. - Dòng chữ “Hai nghìn đồng” và số 2000 - Dòng chữ “Năm nghìn đồng” và số 5000 -Dòng chữ “Mười nghìn đồng” và số 10000. Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 : -GV hướng dẫn cách làm:đếm và cộng tất cả số tiền có trong mỗi con lợn. -Tổ chức cho HS làm bài. Bài 3 -Hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu -Tổ chức cho HS làm bài 4 . Củng cố – Dặn dò - Hỏi lại bài - Về tập xem đồng hồ. 3 HS làm bài tập về nhà HS quan sát, nhận xét . HS nêu yêu cầu. HS đếm và cộng số tiền trong mỗi con lợn – Ghi bảng con: 6200 đồng 8400 đồng 4000 đồng HS nêu yêu cầu a) Trong các đồ vật đồ vật có giá tiền ít nhất là bóng bay (1000đồng) b) Mua một quả bóng và một chiếc bút chì thì hết 2500 đồng c) Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là 4700 đồng. ************************************************************** LuyƯn tËp ®äc HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I . MỤC TIÊU 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Chú ý đọc đúng các từ ngữ : đua voi, phẳng lì, vang lừng, man-gát, vuông vải đỏ thắm, bình tĩnh, bỗng dưng, điều khiển, trúng đích, huơ vòi 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu. - Nắm được nghĩa các từ mới : trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ. - Hiểu nội dung bài thơ : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên ; qua đó, cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. II . LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Ổn định 2 .Bài mới : Giới thiệu bài : Các em thường được xem các cuộc đua thuyền, đua xe đạp, đua mô tô, đua ngựa Nhưng ở Tây Nguyên còn có hội đua voi. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu về một ngày hội đua voi như vậy. Hoạt động 1:Luyện đọc a. Đọc mẫu - GV đọc diễn cảm - Gợi ý cách đọc : Giọng vui sôi nổi. nhịp nhanh, dồn dập hơn ở đoạn 2. -Tóm tắt : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên ; qua đó, cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. b.Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu GV lắng nghe phát hiện sửa lỗi cho các em . - Đọc từng đoạn trước lớp . GV giúp các em hiểu các từ ngữ chú giải cuối bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm 4 . Củng cố – Dặn dò - GV gọi từng tổ lên đọc thi cả bài. - Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau :“Tiếng đàn ”. - GV nhận xét tiết học. HS quan sát và đọc thầm. - HS đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp ************************************************************** TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ LỄ HỘI I . MỤC TIÊU - Dựa vào quan sát hai bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong SGK, HS chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong bức ảnh. II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 .Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét - Ghi điểm B .Dạy bài mới Giới thiệu bài : Hướng dẫn HS kể -GV viết bảng lớp 2 câu hỏi : + Quang cảnh trong từng bức tranh như thế nào ? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? -GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói rõ nội dung tranh. -Tổ chức cho HS làm việc theo cặp. -Tổ chức cho HS kể trước lớp, GV sửa cho HS cách dùng từ đặt câu - GV tuyên dương những HS quan sát tinh, giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn nhất. 4 . Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Biểu dương những HS kể hay. - Chuẩn bị trước nội dung tiết Tập làm văn tới (Kể về một ngày hội mà em biết). -3HS kể lại chuyện Người bán quạt may mắn. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Quan sát từng tranh - Từng cặp HS quan sát hai tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Nhiều HS tiếp nối nhau giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Cả lớp nhận xét (về lời kể, diễn đạt) bình chọn người quan sát tinh, giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn nhất.

File đính kèm:

  • docbuoi 2 tuan 25.doc
Giáo án liên quan