Giáo án Lớp 3 - Chương trình học cả năm - Bản đẹp 2 cột

G: Kiểm tra sách vở, đồ dùng HT của HS

G: Giới thiệu môn học

H: Nêu yêu cầu

G: Thực hiện mẫu

H: Lên bảng thực hiện( 3 em)

H+G: Nhận xét, bổ sung

H: Nêu yêu cầu

H: Làm bài vào vở ô li

- 2 HS lên bảng chữa bài.

H+G: Nhận xét, đánh giá.

H: Nêu yêu cầu

H: Làm trên bảng ( 2 em)

H: Làm bảng con.

H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.

H: Nêu yêu cầu bài tập

G: HD cách làm.

H: Làm bài vào vở ô li

H: Lên bảng thực hiện (2 em)

H+G: Chữa bài, đánh giá

G: Nhận xét chung giờ học, Hoàn thiện bài 5 vào buổi 2.

 

doc244 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 94 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 - Chương trình học cả năm - Bản đẹp 2 cột, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đánh giá. G: Nêu yêu cầu tiết học G: Hướng dẫn H: Thực hiện tính G: Yêu cầu học sinh nêu nhận định về đề bài, trình bày cách làm, đưa ra kết quả H+G: Nhận xét, đánh giá H: Tự tính chu vi, diện tích mỗi hình rồi so sánh H+G: Nhận xét đánh giá G: Hướng dẫn H: Tự tìm ra nhiều cách giải tuỳ theo cách chia hình thành các hình thích hợp để tính diện tích H+G: Chọn ra những cách chia hình đơn giản và tìm ra kết quả nhanh nhất H: Đọc kĩ yêu cầu của đề bài để tìm ra cách làm H: Thực hiện H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nhắc lại ND bài học T: Nhận xét chung giờ học H: Ôn lại bài ở nhà và chuẩn bị bài sau Ngày giảng: 16.5 TIẾT 170: KIỂM TRA CUỐI NĂM ( Đề bài do phòng giáo dục ra) Ngày giảng: 17.5 TOÁN Tiết 171 : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I)Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Cộng, trừ, nhân, chia( nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000 - Rèn kỹ năng giải bài toán bằng các cách khác nhau. - Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II) Đồ dùng dạy – học: GV: SGK, bảng phụ HS: SGK, bảng con III) Các hoạt động dạy – học Nội dung Cách thức tiến hành A) KT bài cũ ( 3’) B) Bài mới 1. Giới thiệu bài ( 2’) 2. Luyện tập Bài 1: ( 8’) Hai năm trước đây,số dân của một xã là 5236 người, năm ngoái số dân của xã tăng thêm 87 người, năm nay tăng thêm 75 người. Tính số dân của xã năm nay. Bài 2: Đặt tính rồi tính ( 9’) Một cửa hàng có 1245 cái áo, cửa hàng đã bán 1/3 số áo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu cái áo? Bài 3: ( 8’) Theo kế hoạch, một tổ công nhân phải trồng 20 500 cây, tổ đã trồng được 1/5 số cây. Hỏi theo kế hoạch, tổ đó còn phải trồng bao nhiêu cây nữa? Bài 4: Điền Đ (S )vào phép tính em cho là đúng (sai) ( 7’) a) 96 : 4 x 2 = 24 x 2 = 48 b) 96 : 4 x 2 = 96 : 8 = 12 c) 96 : (4 x 2) = 96 : 8 = 12 3. Củng cố – dặn dò ( 3’) H: Lên bảng thực hiện G+H: Nhận xét, đánh giá. G: Nêu yêu cầu tiết học H: Nêu yêu cầu H+G: Phân tích, tóm tắt H: Làm bài theo 4 nhóm - Thực hiện bài toán bằng 2 cách khác nhau - Các nhóm trình bày kết quả G+H: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. H: Đọc yêu cầu đề bài G: Đưa ra các bước giải H: Thực hiện theo các bước giải H+G: Đánh giá, nhận xét H: Nêu yêu cầu BT H: Nêu miệng cách làm - Lên bảng thực hiện - Cả lớp làm bài vào vở ô li G+H: Nhận xét, bổ sung H: Thực hiện tính toán để ra được kết quả đúng, so sánh với đáp án đề bài cho, rút ra kết luận H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nhắc lại ND bài học G: Nhận xét chung giờ học H: Ôn lại bài ở nhà và chuẩn bị bài sau Ngày giảng: 18.5 TOÁN Tiết 172 : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (TIẾP THEO) I)Mục tiêu: Giúp học sinh - Củng cố kiến thức về giải toán có hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn luyện kĩ năng giải toán có hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II) Đồ dùng dạy – học: GV: SGK, bảng phụ HS: SGK, bảng con III) Các hoạt động dạy – học Nội dung Cách thức tiến hành A) KT bài cũ ( 5’) - Đặt tính rồi tính 58427 + 40753 26883 - 7826 B) Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: ( 8’) Một sợi dây dài 9135cm được cắt thành hai đoạn. Đoạn thứ nhất dài bằng 1/7 chiều dài sợi dây. Tính chiều dài mỗi đoạn dây. Bài 2: ( 10’) Người ta dự định chuyển 15 700kg muối lên miền núi bằng 5 xe tải chở đều nhau, đợt đầu có 2 xe đã lên đường. Hỏi đợt đầu chở được bao nhiêu kg muối? Bài 3: ( 7’) Có 42 cái cốc như nhau được xếp đều vào 7 hộp. Hỏi có 4572 cái cốc cùng loại thì xếp được vào bao nhiêu hộp như thế? Bài 4: ( 7’) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng a) Biểu thức 4 + 16 x 5 có giá trị là: A. 100 B. 320 C. 84 D. 94 b) Biểu thức 24 : 4 x 2 có giá trị là: A. 3 B. 12 C. 4 D. 48 3. Củng cố – dặn dò ( 3’) H: Lên bảng thực hiện G+H: Nhận xét, đánh giá. G: Nêu yêu cầu tiết học H: Nêu yêu cầu BT - Nêu cách thực hiện - Lên bảng chữa bài Cả lớp làm vào vở G+H: Nhận xét, bổ sung, chốt lại H: Nêu yêu cầu BT H: Lên bảng thực hiện - Cả lớp làm bài vào vở ô li G+H: Nhận xét, bổ sung, chốt lại cách thực hiện H: Nêu yêu cầu BT H: Lên bảng thực hiện - Cả lớp làm bài vào vở ô li G+H: Nhận xét, bổ sung H: Nêu yêu cầu H+G: Phân tích, tóm tắt H: Làm bài theo 4 nhóm - Các nhóm trình bày kết quả G+H: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. H: Nhắc lại ND bài học T: Nhận xét chung giờ học H: Ôn lại bài ở nhà và chuẩn bị bài sau Ký duyệt TUẦN 36 Ngày giảng: 21.5 TOÁN Tiết 173 : LUYỆN TẬP CHUNG I)Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, ôn tập về: - Đọc, viết các số có 5 chữ số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: tính giá trị của biểu thức. - Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Xem đồng hồ (chính xác đến từng phút). II) Đồ dùng dạy – học: GV: SGK, bảng phụ HS: SGK, bảng con III) Các hoạt động dạy – học Nội dung Cách thức tiến hành A) KT bài cũ ( 3’) 14523 - 24964 : 4 = 97012 - 21506 x4 = B) Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Viết các số: ( 6’) a)Bảy mươi sáu nghìn hai trăm bốn mươi lăm; b)Năm mươi mốt nghìn tám trăm linh bảy; c) Chín mươi nghìn chín trăm; d) Hai mươi hai nghìn không trăm linh hai. Bài 2: Đặt tính rồi tính: ( 7’) a) 54287 + 29508 78362 - 24935 b) 4508 x 3 34625 : 5 Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ? ( 5’) Bài 4: Tính: ( 8’) a) (9 + 6) x 4 9 + 6 x 4 b) 28 + 21 : 7 (28 + 21) :7 Bài 5: ( 8’) Mua 5 đôi dép cùng loại phải trả 92 500 đồng. Hỏi mua 3 đôi dép như thế phải trả bao nhiêu tiền? 3. Củng cố – dặn dò ( 3’) H: Lên bảng thực hiện G+H: Nhận xét, đánh giá. G: Nêu yêu cầu tiết học H: Nêu yêu cầu BT - Lên bảng làm bài G+H: Nhận xét, bổ sung H: Nêu yêu cầu BT G: Hướng dẫn học sinh cách đặt tính H: Thực hiện đặt tính H: Lên bảng chữa bài G+H: Nhận xét, bổ sung H: Nêu yêu cầu G: HD làm mẫu H: Làm bài vào vở - Lên bảng chữa bài G+H: Nhận xét, bổ sung H: Nêu yêu cầu G: HD học sinh H: Lên bảng tính - Cả lớp làm bài vào vở G+H: Nhận xét, bổ sung, chốt lại cách làm đúng nhất H: Nêu yêu cầu G: Hướng dẫn H: Tóm tắt bài toán, thực hiện H: Lên bảng chữa bài H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nhắc lại ND bài học T: Nhận xét chung giờ học H: Ôn lại bài ở nhà và chuẩn bị bài sau Ngày giảng: 22.5 TOÁN Tiết 174 : LUYỆN TẬP CHUNG I)Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, ôn tập về: - Xác định số liền trước của một số; số lớn nhất (hoặc bé nhất) trong một nhóm các số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và nhận định về số liệu của một bảng thống kê. II) Đồ dùng dạy – học: GV: SGK, bảng phụ HS: SGK, bảng con III) Các hoạt động dạy – học Nội dung Cách thức tiến hành A) KT bài cũ ( 3’) - Bài 2 SGK B) Bài mới 1. Giới thiệu bài ( 1’) 2. Luyện tập Bài 1: ( 5’) a) Viết số liền trước của mỗi số sau: 8270; 35461; 10 000. b) Khoanh vào chữ đặt trước số lớn nhất trong các số: A. 42 963 B. 44 158 C. 43 669 D. 44 202 Bài 2: Đặt tính rồi tính: ( 7’) 8129 + 5936 4605 x 4 49154 - 3728 2918 : 9 Bài 3: ( 6’) Một cửa hàng có 840 cái bút chì, đã bán được 1/8 số bút chì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu bút chì? Bài 4: ( 8’) Xem bảng trong SGK rồi trả lời các câu hỏi: a) Mỗi cột của bảng trên cho biết những gì? b) Mỗi bạn Nga, Đức mua những loại đồ chơi nào và số lượng của mỗi loại là bao nhiêu? c) Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền? d) Em có thể mua những loại đồ chơi nào, với số lượng mỗi loại là bao nhiêu để phải trả 20 000 đồng? Bài 5: ( 7’) Mua 5 đôi dép cùng loại phải trả 92 500 đồng. Hỏi mua 3 đôi dép như thế phải trả bao nhiêu tiền? 3. Củng cố – dặn dò ( 3’) H: Lên bảng thực hiện G+H: Nhận xét, đánh giá. G: Nêu yêu cầu tiết học H: Nêu yêu cầu BT - Lên bảng làm bài G+H: Nhận xét, bổ sung H: Nêu yêu cầu BT G: Hướng dẫn học sinh cách đặt tính H: Thực hiện đặt tính H: Lên bảng chữa bài G+H: Nhận xét, bổ sung H: Nêu yêu cầu G: HD làm mẫu H: Làm bài vào vở - Lên bảng chữa bài G+H: Nhận xét, bổ sung H: Nêu yêu cầu G: HD học sinh H: Lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở G+H: Nhận xét, bổ sung, chốt lại H: Nêu yêu cầu G: Hướng dẫn H: Tóm tắt bài toán, thực hiện H: Lên bảng chữa bài H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nhắc lại ND bài học T: Nhận xét chung giờ học H: Ôn lại bài ở nhà và chuẩn bị bài sau Ngày giảng: 23.5 TOÁN Tiết 175 : LUYỆN TẬP CHUNG I)Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, ôn tập về: - Xác định số liền sau của một số. So sánh các số và sắp xếp một nhóm các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. - Kĩ năng thực hiện các phép tính với các số có đến 5 chữ số. Tìm thừa số hoặc số bị chia chưa biết. - Nhận biết các tháng có 31 ngày. - Giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. II) Đồ dùng dạy – học: GV: SGK, bảng phụ HS: SGK, bảng con III) Các hoạt động dạy – học Nội dung Cách thức tiến hành A) KT bài cũ ( 3’) 14523 - 24964 : 4 = 97012 - 21506 x4 = B) Bài mới 1. Giới thiệu bài ( 1’) 2. Luyện tập Bài 1: ( 5’) a) Viết số liền trước của 92 458. Viết số liền sau của 69 509. b) Viết các số 83 507; 69 134; 78 507; 69 314 theo thứ tự từ bé đến lớn Bài 2: Đặt tính rồi tính: ( 6’) a) 86127 + 4258 65493 - 2486 b) 4216 x 5 4035 : 8 Bài 3: ( 6’) Trong một năm, những tháng nào có 31 ngày? Bài 4: Tìm x: ( 7’) a) X x 2 = 9328 b) X : 2 = 436 Bài 5: ( 9’) Hai tấm hình vuông, cạnh đều bằng 9cm. Ghép hai tấm bìa này lại thành một hình chữ nhật (xem hình vẽ). Tính diện tích của hình chữ nhật đó bằng các cách khác nhau. 3. Củng cố – dặn dò ( 3’) H: Lên bảng thực hiện G+H: Nhận xét, đánh giá. G: Nêu yêu cầu tiết học H: Nêu yêu cầu BT - Lên bảng làm bài G+H: Nhận xét, bổ sung H: Nêu yêu cầu BT G: Hướng dẫn học sinh cách đặt tính H: Thực hiện đặt tính H: Lên bảng chữa bài G+H: Nhận xét, bổ sung H: Nêu yêu cầu H: Đại diện đứng lên trả lời G+H: Nhận xét, bổ sung H: Nêu yêu cầu G: HD học sinh H: Lên bảng tính - Cả lớp làm bài vào vở G+H: Nhận xét, bổ sung, chốt lại cách làm đúng nhất H: Nêu yêu cầu G: Hướng dẫn H: Tóm tắt bài toán, thực hiện H: Lên bảng chữa bài H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nhắc lại ND bài học T: Nhận xét chung giờ học H: Ôn lại bài ở nhà và chuẩn bị bài sau Ký duyệt

File đính kèm:

  • docGiao an sieu hay lop 3.doc