Giáo án lớp 3 buổi chiều Tuần 4 – Trần Thị Tuyết

I. Yêu cầu cần đạt:

- Bước đầu thuộc bảng nhân 6.

- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.

- Các bài tập cần làm1,2,3

II. Đồ dùng dạy - học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Bài cũ: 5’

 Gọi HS lên bảng chữa bài 4 VBT; cả lớp và GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 25’

1. Lập bảng nhân 6

- Hướng dẫn HS lập các công thức 6 x 1 = 6; 6 x 2 = 12;

+ GV cho HS quan sát một tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: 6 chấm tròn được lấy mấy lần? Ta viết: 6 x 1 = 6. HS nêu lại.

+ GV cho HS quan sát hai tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: 6 chấm tròn được lấy mấy lần? Ta viết: 6 x 2 = 12.

+ Vì sao 6 x 2 = 12; HS chuyển thành phép cộng: 6 x 2 = 6 + 6 = 12.

(Tương tự cho HS lập các phép tính còn lại)

+ Mỗi tích tiếp liền sau so với tích tiếp liền trước thì nó như thế nào?

- Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 6.

 

doc8 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1804 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 buổi chiều Tuần 4 – Trần Thị Tuyết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
óm trình bày kết quả thảo luận. - GV giải thích thêm và kết luận: Tim luôn co bóp đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn. Hoạt động 3: Ghép chữ vào hình. - HS quan sát sơ đồ câm và ghép chữ vào hình. - Gọi đại diện từng nhóm tham gia. Nhận xét thi đua nhóm thắng cuộc. Hoạt động 4: Cũng cố, dặn dò: 5’ HS nhắc lại nội dung bài học. Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Thứ năm ngày 03 tháng 10 năm 2013 LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số; tính nhân, chia trong bảng đã học, giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị). - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4. Dành cho HS khá, giỏi: Bài 5. II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’. - GV cho HS cầm mô hình đồng hồ lên bảng kiểm tra. - GV đọc HS thực hành quay kim đồng hồ: 4 giờ 20 phút, 3 giờ kém 25phút - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 25’ Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài. Số - HS nêu cách làm. Nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết. - HS trao đổi theo cặp làm bài rồi nêu kết quả chữa bài. Số hạng 234 342 460 306 672 306 Số hạng 457 139 358 672 306 672 Tổng 691 481 818 978 978 978 Bài 2:- HS đọc yêu cầu bài. Tìm X. a) X + 4 = 28 b) X - 4 = 28 c) X x 7 = 28 d) X : 4 = 8 - GV ghi 1 ví dụ lên bảng rồi hỏi: Muốn tìm x ta làm như thế nào? - Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ, thừa số,số bị chia, chưa biết. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài 3: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - HS nêu cách làm và làm bài vào vở rồi lên bảng chữa bài. - Củng cố cho HS cách thực hiện dãy tính = 2 bước tính. Ví dụ: a) 4 x 7 + 5 x 7 = 28 + 35 = 63. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu; GVgợi ý: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS tự tóm tắt và giải. Gọi HS lên bảng chữa bài. Giải: Xe to chở được nhiều hơn xe nhỏ số kg hàng là: 346 - 275 = 71 ( kg). Đáp số : 35 kg. Bài 5 (Dành cho HS khá giỏi): Cho HS vẽ lại hình. C. Cũng cố, dặn dò:5’ GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ? I. Yêu cầu cần đạt: - Luyện tập về từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1). Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2).- Đặt được câu theo mẫu Ai là gÌ? (BT3 a/b/c). - HSKG viết được đoạn văn khoảng 5 câu có sử dụng câu theu mẫu Ai là gì? II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - Gọi HS lên bảng làm lại BT1 buổi sáng; GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Một HS đọc nội dung của bài và các từ - GV giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ gộp ( chỉ 2 người - GV chia nhóm 2: Tổ chức làm nhanh.Gọi đại diện từng nhóm nêu kết quả. - HS và GV nhận xét, GV ghi bảng. - Cả lớp làm bài vào vở LT. anh em, cha co, bác cháu, chú cháu, cô chú, dì cháu, mẹ con. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS cách làm bài. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra. - Một vài HS trình bày kết quả trên bảng lớp, nêu cách hiểu từng thành ngữ, tục ngữ. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cha mẹ đối với con cái. Anh chị em đối với nhau. Em ngã đã có chị nâng. Chỗ ướt mẹ nằm, ráo để phần con. Em thuận anh hoà là nhà có phúc, Cha mẹ nuôi con bằng trời bằng bể. Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. Một HS nói cách làm của mình. ( mỗi trường hợp a,b,c,d gọi nhiều em đặt câu). Ví dụ: Câu b bạn nhỏ là cô bé rất ngoan./ Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo. - HS làm bài vào nháp, sau đó gọi HS trả lời. GV cùng cả lớp nhận xét. - HS làm bài vào VBT. Bài tập 4. HSKG - Viết đoạn văn khoảng 5 câu có sử dụng câu theu mẫu Ai là gì? - HS làm vảo vở nháp. - Gọi HS đọc bài, GV nhận xét, chấm điểm. B. Củng cố, dặn dò: 5’ GV yêu cầu HS về nhà học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ. TỰ HỌC HỌC SINH TỰ ÔN LUYỆN: TOÁN, TIẾNG VIỆT, MĨ THUẬT I. Yêu cầu cần đạt: Toán: - Ôn về bảng nhân 6: thuộc bảng nhân 6.Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. Tiếng việt: - Luyện đọc lại bài tập đọc Người mẹ và trả lời được các câu hỏi trong vở LT trang 20. Mĩ thuật: Cho HS tự hoàn thành các bài vẽ chưa hoàn thành ở buổi sáng. III. Các hoạt động dạy - học: A. Mở đầu: 5’. - GV giới thiệu, nêu mục dích yêu cầu tiết học. B. Hướng dẫn các nhóm tự học: 25’ * Nhóm 1: Toán: - Ôn về bảng nhân 8. Bài 1: Tính nhẩm: 6 x 4 = 6 x 5 = 6 x 7 = 6 x 8 = 6 x 9 = 4 x 6 = 5 x 6 = 7 x 6 = 8 x 6 = 9 x 6 = - Cả nhóm làm bài vào vở nháp rồi nêu miệng kết quả. Bài 2: Tính: a. 6 x 6 + 6 b. 6 x 4 + 28 c. 6 x 3 + 35 HS nêu yêu cầu bài tập; GV hướng dẫn cách tính. - Cả nhóm làm bài vào vở nháp rồi chữa bài. Bài 3: Lớp 3B có 3 tổ. Mỗi tổ có 6 học sinh. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu học sinh? - HS đọc, phân tích bài toán. - Cả nhóm tự giải vào vở nháp rồi chữa bài. * Nhóm 2: Tiếng việt: - Cho học sinh đọc nhẩm lại bài tập đọc Người mẹ và trả lời được các câu hỏi trong vở LT trang 21. - HS đọc và đánh dấu x vào trước y trả lời đúng trong VLT + Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? + Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ? Người mẹ trả lời như thế nào? + Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? - HS đọc và làm vào VLT *Nhóm 3: Mĩ thuật-Mục tiêu: Giúp HS tự hoàn thành các bài vẽ của buổi sáng chưa hoàn thành. - GV theo giõi giúp đỡ nhóm còn lúng túng. - GV nhận sét, tuyên dương nhóm có ý thức tự học tốt. C. Cũng cố – dặn dò: 3’ Nhận xét tiết học. Dặn về nhà luyện tập thêm Thứ sáu ngày 04 tháng 10 năm 2013 LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP CHÍNH TẢ: PHÂN BIỆT D/ R/ GI; ÂN/ ÂNG I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kĩ năng phân biệt chính tả r/d/gi; ân/ âng thông qua luyện tâp làm các bài tập chính tả trang 21,22,25 vở LTTV lớp 3 tập 1 - HS trung bình, yếu làm bài 1, bài 2a trang 21,22; bài 1, bài 2a trang 25. HS khá giỏi làm cả II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài. 2’ GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn luyện tập. 28’ Bài 1. trang 21, 22. Điền vào chỗ trống. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài. - GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng. a. Giông bão, dòng sông, gì. b. ngần ngại, vẫn. Bài 2. trang 22. Tìm các từ: - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài. - GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng. dệt, giảng dạy, giúp đỡ. Thân, gần, dâng. Bài 1. trang 25. Điền vào chỗ trống tiếng viết đúng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài. - GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng. a. tháng giêng, sở thích riêng. b. dân làng, sóng dâng. Bài 2. trang 25. Tìm các từ: - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài. - GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng. a. giàu sang, dễ, rối. b. thần, chân, bận rộn. 3. Cũng cố, dặn dò. 5’ - GV nêu một số lỗi HS thường mắc. - Dặn về nhà luyện viết thêm. LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (không nhớ) I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kĩ năng nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. - HS trung bình, yếu làm bài 1b, bài 2, bài 3. HS khá giỏi làm cả II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ. 5’ GV yêu cầu 3 học sinh đọc thuộc bảng nhân 6. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn luyện tập. 25’ Bài 1: Một HS đọc yêu cầu của bài (a. Đặt tính và viết theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu - Cho HS làm và chữa bài theo mẫu. - HS tự tính và nêu kết quả bài b. ( 46, 94, 48, 48, 84) Bài 2: Gọi 1 số HS nêu cách thực hiện phép tính. HS tự đặt tính rồi tính vào vở, 2 HS làm bài trên bảng phụ. Cả lớp và GV chữa bài. 12 23 13 11 12 2 3 3 9 4 24 69 39 99 48 Bài 3: - HS đọc bài toán, có thể cho HS nêu phép tính giải bài toán rồi viết bài giải. - GV cho HS tự làm bài, tìm cách trình bày bài giải rồi trao đổi để tìm cách trình bày hợp lý. Bài giải: Cả 4 tá có số cái ly là: 12 x 4 = 48 (ly) Đáp số: 48 cái ly. Bài 4: - HS đọc bài toán, có thể cho HS nêu phép tính giải bài toán rồi viết bài giải. - GV cho HS tự làm bài, tìm cách trình bày bài giải rồi trao đổi để tìm cách trình bày hợp lý. Bài giải: Khối 3 có số học sinh là: 32 x 3 = 96 (học sinh) Đáp số: 96 học sinh. Bài 4: HSKG tự làm rồi chữa bài trên bảng 3. Cũng cố, dặn dò. 5’ - GV nêu một số lỗi HS thường sai. - Dặn về nhà luyện tập thêm. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ AN TOÀN GIAO THÔNG : BÀI 1 GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I - Mục tiêu : - HS nhận biết hệ thống giao thông đường bộ, tên gọi các loại đường bộ. - HS nhận biết điều kiện, đặc điểm của loại đường bộ về mặt an toàn và chưa an toàn. - HS phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường đó một cách an toàn. - HS thực hiện đúng quy định về giao thông đường bộ. II. Hoạt động dạy học : A. Ổn định lớp : 3p B. Dạy - học bài mới: Hoạt động 1: (7’) Giới thiệu các loại đường bộ - GV cho HS quan sát 4 bức tranh - HS quan sát và nhận xét các con đường trên - GV giảng và chốt lại từng tranh - GV kết luận: Hệ thống giao thông đường bộ ở nước ta gồm có + Đường quốc lộ + Đường tỉnh + Đường huyện + Đường làng, xã + Đường đô thị Hoạt động 2 : (10’) Điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường bộ. - GVchia nhóm cho HS thảo luận về sự an toàn và, chưa an toàn của đường bộ. - Các nhóm trình bày trước lớp GV hỏi: tại sao đường quốc lộ, có đủ điều kiện nói trên lại hay xẩy ra TNGT ? HS trả lời GV kết luận Hoạt động 3: (10’) Quy định đi trên đường quốc lộ, tỉnh lộ - GV đưa ra tình huống cho HS xử lý + Tình huống 1 : Người đi trên đường nhỏ (đường huyện) ra đường quốc lộ phải đi như thế nào ? + Tình huống 1 : Đi bộ trên đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện phải đi như thế nào ? HS nêu cách xử lý GV chốt lại C. Củng cố - dặn dò : 5’ - GV chốt lại bài học. Gọi 2 học sinh nhắc lại - GC nhận xét giờ học. Dặn về nhà.

File đính kèm:

  • docGA LOP3 CHIEU 20132014 Tuan 4.doc
Giáo án liên quan