Giáo án Lớp 3 Buổi 2 Tuần 22

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Nghe viết chính xác đoạn ( từ: Lúc ấy. đến . như mọi người khác ) bài “ Nhà bác học và bà cụ ”.

- Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn ch/ tr; dấu hỏi/ dấu ngã.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ kẻ bảng BT2, ghi nội dung BT1 ( như vở luyện TV tr. 24)

 

doc5 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Buổi 2 Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 21 I. Mục tiêu : - Giúp hs biết những ưu điểm để phát huy đồng thời nhận ra những khuyết điểm để sửa chữa trong tuần tới. - Biết được các công việc trong tuần tới để thực hiện thi đua. II. Các hoạt động : Nhận xét tuần 21 : a. Lớp trưởng báo cáo trước lớp ưu khuyết điểm của từng tổ, xếp thứ các tổ b. GV nhận xét chung về các mặt : * Chuyên cần : - 100%hs đi học đầy đủ, đến lớp đúng giờ. * Học tập : - Đa số HS chăm chỉ học bài, làm bài, hăng hái phát biểu. Tiêu biểu là những em: Khánh, Bách, Long, Nam, Ngọc, Lý, ... - Vẫn còn hs lười học bài, làm bài : Diệu, Hiền, Lệ. c. LĐ, VS: - Tích cực chăm sóc bồn hoa theo phân công. - Nề nếp vệ sinh trường lớp tốt, các tổ tự giác lao động vệ sinh . 2. Phương hướng tuần 22: - Thực hiện chương trình tuần 22. - Rèn ý thức học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp; tập trung chú ý nghe giảng. - Tích cực bồi dưỡng HS giỏi, kèm cặp HS yếu. - Không chơi đùa trên tầng trong giờ ra chơi. - Chú ý nếp xếp hàng ra về. - Nghiêm cấm HS chơi gần khu vực công trường xây dựng. - Tiếp tục chăm sóc bồn hoa theo phân công. - Chú ý vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ . Tuần 22 Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010 Chính tả LT: Phân biệt ch/ tr; dấu hỏi/ dấu ngã I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe viết chính xác đoạn ( từ: Lúc ấy... đến ... như mọi người khác ) bài “ Nhà bác học và bà cụ ”. - Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn ch/ tr; dấu hỏi/ dấu ngã. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ bảng BT2, ghi nội dung BT1 ( như vở luyện TV tr. 24) IIi. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. HD nghe viết: HD chuẩn bị: GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 2, 3 HS đọc lại ? Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào được viết hoa? HS tự tìm và viết vào vở nháp các tiếng khó HD viết: GV đọc cho HS viết vào vở Buổi 2 Cho HS đổi chéo vở, dùng bút chì soát lỗi Chấm, chữa: + GV chấm 1 số bài, nhận xét chung 3. HD làm bài tập: a.BT 1: Điền vào chỗ trống: 1. chấn hay trấn: ...... chỉnh; ...... an; ...... động; ...... lột; ...... áp; ...... song; ...... giữ; ....... lưu; thị ...... ; phấn ....... 2. chân hay trân: ...... tay; ...... trọng; ...... chất; ...... châu; ...... tình; ...... lí. 1 hs đọc yêu cầu Cả lớp làm vở 2 hs lên bảng điền Cả lớp nhận xét, GV chốt b.BT 2: Tìm mỗi loại 10 tiếng và ghi vào đúng cột: Tiếng có phụ âm đầu ch Tiếng có phụ âm đầu tr Tiếng có thanh hỏi Tiếng có thanh ngã - 1 hs đọc yêu cầu Cho hs tự làm vào vở 4 HS lên thi làm bài Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn làm nhanh nhất, đúng nhất GV chốt HS chữa bài ( nếu sai ) 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học **************************************************************** Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2010 Luyện từ và câu LT: Mở rộng vốn từ: Sáng tạo Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố và mở rộng vốn từ : Sáng tạo. - Ôn tập củng cố về dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi. - HS vận dụng làm các bài tập thực hành II. đồ dùng dạy học: - Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ghi BT1; - Bảng phụ viết đoạn văn bài 3 IIi. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu bài học 2. HD HS làm bài tập: Bài 1: Dựa vào nghĩa, hãy chia các từ sau thành 2 nhóm: luật sư, nghiên cứa, giảng dạy, bác sĩ, chế tạo, kĩ sư, phát minh, giáo sư, chữa bệnh, dược sĩ. Từ chỉ người trí thức Từ chỉ hoạt động của người trí thức - Yêu cầu một em nêu yêu cầu bài tập 1. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm . - Gọi hai học sinh lên bảng làm bài . - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt đáp án đúng. - Yêu cầu đọc lại các từ chỉ người trí thức và từ chỉ hoạt động của trí thức Bài 2: Đặt 5 câu, mỗi câu có 1 trong những từ sau: chế tạo, phát minh, giáo sư, chữa bệnh, nghiên cứu. - GV cho HS làm vở. Gọi 3 em lên bảng, mỗi em đặt 2 câu. Lớp và GV nhận xét. Cho HS đổi vở KT chéo. Bài 3: Hãy điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào ô trống trong đoạn văn sau rồi chép lại cho đúng chính tả: Trên đường đến trường gặp bạn Hoa bạn Hà em hỏi: - Các bạn đã làm xong bài tập Tiếng Việt chưa - Rồi thế bạn đã làm chưa Hà đáp - Mình cũng làm rồi nhưng không biết có đúng không - Cứ làm theo những điều đã học thì chắc là đúng Hoa nói giọng lớp trưởng Chúng em nhanh chân đến trường trong lòng trào dâng niềm vui - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. - Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng. - Gọi 2 em đại diện lên bảng thi làm bài nhanh rồi đọc kết quả. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung. - Mời 3 - 4 học sinh đọc lại đoạn văn khi đã điền đúng các dấu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở theo lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học . - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS xem lại bài. ****************************************************************** Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010 Tập làm văn LT: Nói, viết về một người lao động trí óc I. Mục đích, yêu cầu: - Rèn kĩ năng nói: Kể được về một người lao động trí óc mà em biết (tên, nghề nghiệp và công việc họ đang làm). - Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều em vừa nói thành một đoạn văn (từ 7 - 10 câu) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa. II. đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc . IIi. Các hoạt động dạy học: 1. Luyện nói: Đề bài: Hãy kể về một bác sĩ hoặc một kĩ sư mà em biết (có thể là một người thân hoặc hàng xóm của gia đình em). Gợi ý: a) Người đó là ai, ở đâu, làm nghề gì? b) Hằng ngày người đó làm những công việc gì? c) Tình cảm của người đó đối với mọi người thế nào? d) Tình cảm của mọi người đối với người đó ra sao? - GV cho HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề bài. - Cá nhân tóm tắt ý ra vở nháp, sau đó cho nói ở nhóm và toàn lớp. 2. Luyện viết: Hãy viết những điều em kể thành một bài văn ngắn. - Hướng dẫn HS dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 – 10 câu nói về một bác sĩ hoặc một kĩ sư. - Yêu cầu HS viết bài vào vở buổi 2. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Gọi 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp. - chấm điểm một số bài, nhận xét. - Thu bài học sinh chấm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài, những HS viết chưa đạt yêu cầu về viết lại. ****************************************************************** Ban giám hiệu kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao an 3 buoi 2 tuan 22.doc
Giáo án liên quan