Giáo án Lớp 2C Tuần 19

A- Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẽ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống( trả lời đước các câu hỏi 1,2,4)

- Giáo dục HS yêu thiên nhiên.

B- Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn cho HS đọc đúng.

 

doc25 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1464 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2C Tuần 19, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t bài của bạn. - HS nghe dặn dò. -----------------–&—----------------- Tiết 2: Chính tả(nghe viết): Thư Trung thu. A- Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được BT2 a/b hoặc BT3 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết. B- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép ND BT 3. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con: Lòng mẹ , nòng súng, năm tháng, mười lăm. - Nhận xét, cho điểm HS. II- Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS viết chính tả: * Ghi nhớ ND. - GV đọc bài thơ 1 lần. - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? * Hướng dẫn HS cách trình bày. - Bài thơ có mấy câu thơ? - Mỗi câu thơ có mấy chữ? - Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào? - Ngoài ra còn phải viết hoa các chữ nào? * Hướng dẫn HS viết từ khó. - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d. Viết chính tả. e. Soát lỗi, chấm bài. 3. Hướng dẫn HS làm BT. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS quan sát tranh và tự tìm từ. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả theo hình thức nối tiếp. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 3: Tiến hành tương tự BT 2. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về học thuộc các quy tắc chính tả, viết lại những lỗi sai trong bài. - 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại. - Bác Hố rất yêu quý thiếu nhi, Bác mong các cháu thiếu nhi hãy luôn cố gắng học hành, rèn luyện. - Bài thơ có 12 câu thơ. - Mỗi câu thơ có 5 chữ. - Viết hoa. - Bác, Hồ Chí Minh. - làm việc, sức, giữ gìn… - 4 HS lên bảng viết, lớp viết vào BC. - Nghe GV đọc , viết bài. - Dùng bút chì soát lỗi. - Đọc yêu cầu BT. - Suy nghĩ, làm bài. - Nêu các từ vừa tìm được. - HS thực hiện theo yêu cầu. VD: a) lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, đói no. b) thi đỗ , đổ rác, giả vờ, giã gạo. - HS nghe dặn dò. -----------------–&—----------------- Tiết 3: Tập làm văn: Đáp lời chào, lời tự giới thiệu. A- Mục tiêu: - HS biết nghe và đáp lại lời chào, lời giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2) - Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại( BT3) - Giáo dục HS yêu thích môn học B- Đồ dùng dạy học: BT 3 viết sẵn trên bảng lớp. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Giới thiệu bài. II- Dạy học bài mới. 1. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: + Bức tranh 1 minh hoạ điều gì? ( Giúp hs tb, yếu). + Bức tranh 2? - Theo em, các bạn nhỏ trong tranh sẽ làm gì? Hãy đóng lại tình huống này và thể hiện cách ứng xử mà các em cho là đúng. - Gọi 1 số nhóm HS trình bày, nhận xét.( Giành cho hs khá, giỏi). Bài 2: Có một người lạ đến nhà em., gõ cửa và tự giới thiệu:... - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra lời đáp khi bố mẹ có nhà. + Chuyển tình huống: Khi bố mẹ không có nhà. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 3: Viết lời đáp của Nam vào vở. - GV nêu yêu cầu BT. - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống trong bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét bài viết của HS, cho điểm. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học, chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu BT. - HS quan sát tranh. - Một chị lớp lớn đang chào các em nhỏ. Chị nói: “ Chào các em!” - Chị phụ trách tự giới thiệu…nhỏ. - HS chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng đóng vai thể hiện lại tình huống. - 1 số nhóm HS trình bày, nhận xét. - Hs đọc đề bài, lớp theo dõi, tìm hiểu. - HS suy nghĩ sau đó nối tiếp nhau đáp lời chào. - HS thực hành nói lời đáp khi bố mẹ không có nhà. - HS theo dõi. - 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống trong bài. - Lớp làm BT vào vở. - 4 – 5 HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét bài của bạn. - HS nghe dặn dò. -----------------–&—----------------- Tiết 4: Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp. A- Mục tiêu : - HS kiểm điểm các hoạt động trong tuần 18. - Nêu phương hướng hoạt động trong tuần tới . B- Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt. C- Các bước sinh hoạt: I. Các tổ trưởng lần lượt đánh giá, nhận xét tổ mình. II. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung: - Các thành viên cú ý kiến. III. Giáo viên nhận xét, bổ sung: a. Ưu điểm: - Các em đến lớp đúng giờ, trang phục đúng quy định. - Thi học kì I nghiêm túc đạt chất lượng khá cao. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, gọn gàng. - Thực hiện tốt “ đôi bạn cùng tiến”. - Về nhà làm bài tập khá đầy đủ. b. Tồn tại: - Một số em về nhà chưa làm bài tập như: Văn, Hùng,.... - Chữ viết xấu: Văn, Sang,.... - Chưa có ý thức tự quản: Sinh, Sang, Hiếu,.... c. Về kế hoạch tuần tới: - Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Tiếp tục thực hiện “ Đôi bạn cùng tiến”. - Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. - Đi học đúng giờ chuẩn bị bài chu đáo. - Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. -----------------–&—----------------- Chiều:Tiết 1: Luyện toán: Luyện bảng nhân 2 và giải toán có lời văn. A- Mục tiêu: - Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân thông qua việc tính tổng các số hạng bằng nhau. - Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng nhân 2. - HS khá giỏi :áp dụng bảng nhân 2 để giải toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân. B- Đồ dùng dạy học: Các bài tập. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. I- Củng cố lý thuyết: - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - Hỏi HS về kết quả của phép nhân bất kỳ trên bảng. Tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân. - GV chốt kiến thức vào bài. II- Luyện tập: - GV chép hệ thống bài tập lên bảng cho HS làm bài . Bài 1: Tính nhẩm : 2x 3 = 2 x 4 = 2 x 6 = 2 x 5 = 2 x 7 = 2 x 8 = 2 x 9 = 2 x 10 = 2 x 2 = - Yêu cầu hs nêu miệng. Bài 2: Tính theo mẫu : 2cm x 3 = 6 cm 2kg x 2 = … kg 2 cm x 4 = …cm 2kg x 7= … kg 2cm x 9 = … cm 2kg x 3 = … kg Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu sau: x 3 2 4 6 5 1 7 2 6 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gv hướng dẫn HS cách làm, yêu cầu cả lớp làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.( chú ý hs khá, giỏi). - Yêu cầu 2 hs lên bảng chữa,lớp làm vào bc. Bài 5: Một đôi đũa có hai chiếc đũa. Hỏi 6 đôi đũa có bao nhiêu chiếc đũa. - Y/c hs giải vào vở.( Hs khá, giỏi) -( Khuyến khích hs b, yếu giải).. Bài 6: Mỗi con chim có hai chân . Hỏi 10 con chim có bao nhiêu cái chân? -Nếu còn thời gian cho hs giải vào vở. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà xem lạ bài đã học . - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - Trả lời theo yêu cầu. - HS nhận xét bổ sung. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu miệng bài làm. - HS nhận xét bổ sung 2x 3 =6 2 x 4 = 8 2 x 6 =12 2 x 5 =10 2 x 7 = 14 2 x 8 =16 - 1 HS đọc bài. lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm BT vào vở. - Nhận xét bài n - Điền số thích hợp vào ô trống. - HS theo dõi. - Điền 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6. - HS đọc. x 3 2 4 6 5 1 7 2 6 4 8 12 10 2 14 - 1 HS đọc bài. lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm BT vào vở. Nhận xét bài Bài giải Sáu đôi đũa có số đũa là: 2 x 6 = 12 ( chiếc đũa) Đáp số : 12 chiếc đũa. - HS làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau nhận xét. Bài giải: Mười con chim có số chân là: 2 x 10 = 20 ( cái chân) Đáp số : 20 cái chân - HS nghe dặn dò -----------------–&—----------------- Tiết 2: Luyện Tiếng Việt: Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? I.Mục tiêu: - Giúp cho HS nắm được các từ ngữ về các mùa. - Giúp HS biết đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? - Giáo dục HS yêu thích môn học. II.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài- ghi đề: 2.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV hướng dẫn HS làm BT ở VBT. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu GV hướng dẫn HS làm mẫu GV nhận xét, chữa bài Bài 2: Gv gọi HS nêu yêu cầu. GV yêu cầu HS làm vào vở GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu của BT GV đặt câu hỏi yêu cầu 2HS : 1 em đặt câu hỏi 1 em trả lời 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà ôn bài HS nêu yêu cầu HS quan sát và làm vào VBT Mùa hạ: Tháng tư, tháng năm, tháng sáu. Mùa thu: Tháng bảy, tháng tám, tháng chín Mùa đông: Tháng mười, tháng mười một, tháng mười hai. HS nêu yêu cầu Mùa xuân: Làm cho cây lá tốt tươi. Mùa hạ: Cho trái ngọt, hoa tươi. Mùa thu:Làm cho trời xanh cao; Nhắc học sinh nhớ ngày tựu trường. Mùa đông: Ấp ủ mầm sống để xuân về đâm chồi này lộc. HS nêu yêu cầu HS1: Khi nào học sinh được nghỉ hè? HS2: Tháng sáu học sinh được nghỉ hè. HS1: Khi nào học sinh tựu trường? HS2: Tháng 8 học sinh tựu trường. HS1: Mẹ thường khen em khi nào? HS2: Mẹ thường khen em lúc em đạt điểm tốt. -----------------–&—----------------- TiÕt 3: LuyÖn TiÕng ViÖt: Bài 14: L- Lá lành đùm lá rách I.Mục tiêu: - Giúp HS viết đúng, chính xác chữ hoa L và cụm từ ứng dụng: Lá lành đùm lá rách. - Rèn kỹ năng viết chính xác, rõ ràng. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu chữ, Nội dung bài HS: Bảng con, vở TV III. Các hoạt động dạy học: Bài cũ: Không Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề: Các hoạt dộng chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Quan sát mẫu GV cho HS quan sát chữ hoa L ? Chữ L hoa cao mấy li? ? Chữ L hoa cỡ vừa cao mấy li? ? Chữ L hoa gồm có mấy nét? GV hướng dẫn HS viết chữ L hoa GV yêu cầu HS viết chữ L hoa vào bảng con GV quan sát, nhận xét GV cho HS quan sát và hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Lá lành đùm lá rách. GV yêu cầu HS giải thích nghĩa cụm từ ứng dụng GV quan sát , giúp đỡ Hoạt động 2: Viết vào vở GV yêu cầu HS viết vào vở GV nhắc HS tư thế ngồi viết Gvquan sát, giúp đỡ HS yếu GV thu chấm, nhận xét HS quan sát 8 li 4li HS nêu HS quan sát HS viết bảng con HS quan sát HS quan sát HS giải thích HS viết vào vở TV 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học -------------------------------------------------0o0-------------------------------------------

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 19 lop 2(1).doc
Giáo án liên quan