- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
* Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
* Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
25 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1351 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2B1 Tuần 16, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ O
Chữ O cao mấy li?
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ O và miêu tả:
+ Gồm 1 nét cong kín.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Đặt bút trên đường kẽ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẽ 4.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Ong bay bướm lượn.Nêu nghĩa
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Ong lưu ý nối nét O và ng.
HS viết bảng con
* Viết: : Ong
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
3 Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa Ô, Ơ – Ơn sâu nghĩa nặng.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- O: 5 li
- g, b, y, l : 2,5 li
- n, a, ư, ơ, m : 1 li
- Dấu sắc (/) trên ơ
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết15: KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu
- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1).
- Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trog ngày (BT3).
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kiểm soát cảm xúc.
- Quản lí thời gian.
- Lắng nghe tích cực.
III. Chuẩn bị: Tranh minh họa các con vật nuôi trong nhàSGK
IV. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :Chia vui, kể về anh chị em.
-Gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu từng em đọc bài viết của mình về anh chị em ruột hoặc anh chị em họ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới : Giới thiệu: Trong giờ Tập làm văn các em sẽ học cách nói lời khen ngợi, thực hành về một vật nuôi trong nhà mà em biết và viết thời gian biểu cho buổi tối hằng ngày.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu.
-Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao! Bạn nào còn có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài.
-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Khi HS nói, GV ghi nhanh lên bảng.
-Yêu cầu cả lớp đọc lại các câu đúng đã ghi bảng.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh họa.
-Gọi 1 HS đọc mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể: Tên con vật em định kể là gì? Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn hay không? Em có hay chơi với nó không? Em có quý mến nó không? Em đã làm gì để chăm sóc nó? Nó đối xử với em thế nào?
-Yêu cầu HS kể trong nhóm.
-Gọi một số đại diện trình bày và cho điểm.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn Phương Thảo.
-Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS.
3. Củng cố – Dặn dò
-Tổng kết chung về giờ học.
-Dặn dò HS về nhà quan sát và kể thêm về các vật nuôi trong nhà.
-Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú. Lập TGB.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
Đọc bài.
Nói: Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật là đẹp!
Hoạt động theo cặp.
Chú Cường khỏe quá!/ Chú Cường mới khỏe làm sao!/ Chú Cường thật là khỏe!/
Lớp mình hôm nay sạch quá!/ Lớp mình hôm nay thật là sạch!/ Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao!/
Bạn Nam học giỏi thật!/ Bạn Nam hocï giỏi quá!/ Bạn Nam học mới giỏi làm sao!/
Đọc đề bài.
5 đến 7 em nêu tên con vật.
1 HS khá kể. Ví dụ:
Nhà em nuôi một chú mèo tên là Ngheo Ngheo. Chú ở nhà em đã được 3 tháng rồi. Ngheo Ngheo rất ngoan và bắt chuột rất giỏi. Em rất quý Ngheo Ngheo và thường chơi với chú những lúc rảnh rỗi. Ngheo Ngheo cũng rất quý em. Lúc em ngồi học chú thường ngồi bên và dụi dụi cái mũi nhỏ vào chân em,…
4 HS lập thành 1 nhóm kể cho nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau.
5 đến 7 HS trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu bài.
Đọc bài.
Một số em đọc bài trước lớp.
MÔN: TOÁN
Tiết80: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu
- Biết các các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ, ngày, tháng.
- Biết xem lịch.
II. Chuẩn bị: Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Thực hành xem lịch.
-Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
-Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ mấy?
-Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy, ngày mấy?
-Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?
-Tháng 4 có bao nhiêu ngày?
-GV nhận xét.
2. Bài mới : Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời.
Em tưới cây lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?Tại sao ?
Em đang học ở trường lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng ?
Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu ?
Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ?
6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ?
Em đi ngủ lúc mấy giờ ?
21 giờ còn gọi là mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ?
Hướng dẫn HS thực hành.
GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 2: cho HS làm bài cá nhân
3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS TB, Y
Lúc 5 giờ chiều.
Đồng hồ D.Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.
Lúc 8 giờ sáng.
Đồng hồ A.
Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12.
Lúc 6 giờ chiều.
6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ.
Đồng hồ C.
Em đi ngủ lúc 21 giờ.
21 giờ còn gọi là 9 giờ tối.
- Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối.
- HS làm vào vở bài tập Toán.
- Sửa bài.
HS K, G chữa bài
BUỔI CHIỀU
LUYỆN TẬP TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
- Biết các các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ, ngày, tháng.
- Biết xem lịch.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn bài tâp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Bài 1: Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau
Bài 2: a/ Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch
Bài 2: b/Xem tờ lịch rồi cho biết ngày
Bài 3: Thực hành quay kim đồng hồ
Củng cố – dặn dò:
Về nhà xem lại bài.
Đọc yêu cầu bài và làm bài
4 em chữa bài
Cả lớ nhận xét
Đọc yêu cầu và làm bài
nhiều em chữa bài
Cả lớ nhận xét
Đọc yêu cầu bài và làm bài
3 em chữa bài
Cả lớ nhận xét
Đọc yêu cầu và làm bài
6 em chữa bài
Cả lớ nhận xét
LUYỆN TẬP TẬP ĐOC
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM.
I. Mục tiêu:
Đọc đúng, rõ ràng toàn bài.
Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
Sách giáo khoa TV.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Gv đọc mẫu toàn bài
Cho HS đọc nối tiếp câu
Nhận xét
Tìm hiểu bài
Cho HS trả lời lại câu hỏi trong SGK
Củng cố – dặn dò:
Về đọc lại bài.
Lắng nghe
Đọcnối tiếp câu
Đọc nối tiếp đoạn
Đọc đoạn trong nhóm 4
Thi đọc
SINH HOẠT LỚP
Kiểm điểm công tác tuần qua + phương hướng tuần tới
* Mục tiêu:
- Tổ trưởng ccác tổ nắm các mặt hoạt động tuần qua của tổ mình để báo cáo lớp trưởng.
- Lớp trưởng tổng kết các mặt hoạt động tuần qua báo cáo trước lớp và GVCN.
- HS có ý thức điều chỉnh hành vi của mình.
* Gv chuẩn bị:
- Gv kẻ bảng sinh hoạt lớp .
- Lớp trưởng chuẩn bị báo cáo.
* Các hoạt động:
1. Ổn định:
- Lớp trưởng mời các bạn hát.
2. Kiểm điểm tuần qua:
- Lần lượt các tổ báo cáo.
TT
Nội dung
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
Tổ 4
Tổ 5
1
Chuyên cần
2
Điểm 9 -10
3
Điểm dưới 5
4
Đi trể
5
Không thuộc bài
6
Trật tự
7
Đồng phục
8
Vệ sinh
9
Xếp hàng ra vào lớp
10
Nhận xét
11
Tuyên dương
12
Phê bình
13
Tổng kết
- Sau khi lớp trưởng báo cáo xong HS phát biểu ý kiến, lớp trưởng giải đáp thắc mắc của các bạn.
- Lớp phó lao động tuyên dương + phê bình các tổ về mặt vệ sinh.
- Lớp phó học tập nhận xét tuyên dương các bạn về mặt học tập.
- Lớp trưởng tổng kết tuyên dương các tổ + các nhân có tiến bộ trong tuần (các bạn được tuyên dương đứng lên cả lớp vỗ tay chúc mừng).
- Các tổ + các nhân bị phê bình hứa sẽ khắc phục.
3. GVCN triển khai phương hướng tuần tới.
a/ Đi học dúng giờ.
b/ Học bài + làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
c/ Không phát biểu linh tinh trong giờ học.
d/
đ/
e/
+
+
GV tổng kết tiết sinh hoạt lớp.
Lớp trưởng GVCN
Ký tên Ký tên
File đính kèm:
- GA 2 Tuan 16.doc