I. Yêu cầu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
2. Kỹ năng:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm
- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(trả lời được CH 1, 2, 3, 5 HS khá giỏi trả lời được CH 4).
3. Thái độ:
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc
- HS: SGK
33 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1302 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2B Tuần thứ 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính (HS có thể bớt theo nhiều cách khác nhau).
- 32 que tính, bớt 8 que tính còn 24 que tính
- 32 trừ 8 bằng 24
_ 32
8
24
- Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang
- Tính từ phải sang trái. 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.
- Làm bài cá nhân
- HS trả lời.
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ
_ 72 _ 42 _ 62
7 6 8
65 36 54
- Nhận xét từng bài cả về cách đặt tính cũng như thực hiện phép tính
- 3 HS lần lượt trả lời.
- Đọc đề bài.
- Nghĩa là bớt đi, trừ đi
- HS thực hiện.
- Tìm x
- x là số hạng chưa biết trong phép cộng.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- Làm bài tập.
- HS nêu.
MÔN: TOÁN
52 - 28
Ngày dạy :
I. Yêu cầu cần đạt :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
II. Chuẩn bị
GV: Bộ số: Que tính. Bảng phụ.
HS: Que tính, vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ 32 - 8
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 22 – 7
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 82 – 9
Nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới
Giới thiệu:
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi lên bảng. Có thể yêu cầu học sinh nêu phép tính cùng dạng với 52 – 28 đã học (51 – 15)
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Phép trừ 52 – 28
Mục tiêu: HS nắm được cách trừ dạng 52 - 28
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
ị ĐDDH: Bộ số, bảng phụ.
Bước 1: Nêu vấn đề
Có 52 que tính. Bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Để biết còn lại bao nhiêu que tính tả phải làm thế nào?
Viết lên bảng: 52 – 28
Bước 2: Đi tìm kết quả
Yêu cầu HS lấy ra 5 bó 1 chục và 2 que tính rời. Sau đó tìm cách lấy bớt đi 28 que tính và thông báo kết quả.
Còn lại bao nhiêu que tính?
Em làm thế nào để ra 24 que tính?
Vậy 52 que tính bớt đi 28 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính?
Vậy 52 – 28 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và tính
Yêu cầu HS lên bảng đặt tính, nêu cách thực hiện phép tính.
Gọi KH khác nhắc lại.
v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
Mục tiêu: HS áp dụng ngay vào bài tập.
Phương pháp: Thực hành
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1 (dòng 1)
Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính 62 – 19; 22 – 9; 82 – 77.
GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2 (a, b)
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Muốn tính hiệu ta làm như thế nào?
Yêu cầu HS làm bài: 3 HS lên bảng làm bài. Sau khi làm bài xong yêu cầu lớp nhận xét.
Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS ghi tóm tắt và trình bày bài giải vào Vở bài tập.
4. Củng cố – Dặn dò
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 52 – 28
Nhận xét giờ học
Dặn dò HS về nhà luyện thêm phép trừ có nhớ dạng 32 – 8; đặt rồi tính: 42 – 17; 52 – 38; 72 – 19; 82 – 46.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- HS1 đặt tính và tính: 52 – 3; 22 – 7.
- HS2 đặt tính và tính: 72 – 7; 82 – 9.
- Nghe và nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 52 – 28
- Thao tác trên que tính. 2 HS ngồi
cạnh nhau thảo luận với nhau để tìm kết quả.
- Còn lại 24 que tính.
- Có 52 que tính là 5 bó 1 chục và 2 que tính rời. Bớt đi 28 que tính là bớt đi 2 chục và 8 que tính rời. Đầu tiên bớt đi 2 que tính rời sau đó tháo 1 bó que tính bớt tiếp 6 que nữa, còn lại 4 que rời. 2 chục ứng với 2 bó que tính. Bớt tiếp 2 bó que tính. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính (HS có thể làm cách bớt khác, đều được coi là đúng nếu vẫn có kết quả là 24 que tính)
- Còn lại 24 que tính.
- 52 trừ 28 bằng 24
52
- 28
24
+ 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8, bằng 4, viết 4, nhớ 1.
+ 2 thêm 1 là3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2
- Làm bài tập. Nhận xét bài bạn trên bảng.
- HS trả lời
- Đặt rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
72 82 92
27 38 55
45 44 37
- HS trả lời
- Đọc đề bài
- Đội hai trồng 92 cây, đội một trồng ít hơn 38 cây.
- Số cây đội một trồng.
- Bài toán về ít hơn
- HS nêu
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP
Ngày dạy :
I. Yêu cầu cần đạt :
- Thuộc bảng 12 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng cài, bộ thực hành Toán. Bảng phụ. Trò chơi.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ 52 – 28.
Đặt tính rồi tính: 42 – 17; 52 – 38; 72 – 19; 82 – 46.
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập.
Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép trừ có nhớ.
Phương pháp: Luyện tập.
ị ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào bài..
Yêu cầu HS thông báo kết quả nhẩm theo hình thức nối tiếp.
Nhận xét và sửa chữa nếu sai.
Bài 2 (cột 1, 2)
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
Tính từ đâu tới đâu?
Yêu cầu HS làm bài tập vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 (a, b)
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó yêu cầu một vài HS giải thích cách làm của mình.
v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
Mục tiêu: HS áp dụng vào để giải toán có lời văn.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề
Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Bài 5:
Vẽ hình lên bảng.
Yêu cầu học sinh đếm các hình tam giác trắng
Yêu cầu HS đếm các hình tam giác xanh
Yêu cầu HS đếm hình tam giác ghép nửa trắng, nửa xanh .
Có tất cả bao nhiêu hình tam giác?
Yêu cầu HS khoanh vào đáp án đúng.
4. Củng cố – Dặn dò
Trò chơi: Vào rừng hái nấm.
Chuẩn bị:
+ 10 đến 15 cây nấm bằng bìa, trên mỗi cây
ghi một số, các cây khác nhau ghi số khác
nhau, chẳng hạn:
+ Hai giỏ đi hái nấm.
Cách chơi:
+ Bắt đầu cuộc chơi: GV hô to 1 phép tính có dạng 12 – 8 hoặc 32 – 8 hoặc 52 – 28 + Kết quả cuộc chơi đội nào có nhiều nấm hơn là đội thắng cuộc
- Chuẩn bị: Tìm số bị trừ
- Hát
- HS thực hiện bảng lớp, bảng con. Bạn nhận xét.
- Thực hành tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính (theo bàn hoặc theo tổ)
- Đặt tính và tính
- Viết số sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, chục thẳng với cột chục.
- Tính từ phải sang trái.
- Làm bài.
- Nhận xét về cách đặt tính, kết quả phép tính. Tự kiểm tra lại bài của mình.
- Làm bài: Chẳng hạn:
x + 18 = 52
x = 52 – 18
x = 34
- x bằng 52 –18 vì x bằng số hạn chưa biết trong phép cộng x + 18 = 52. Muốn tìm x ta lấy tổng (52) trừ đi số hạn đã biết (18).
Tóm tắt
Gà và thỏ : 42 con
Thỏ : 18 con
Gà : . . .con?
Bài giải
Số con gà có là:
42 –18 = 24 (con)
Đáp số: 24 con
- 4 hình
- 2 hình
- 2 hình, 2 hình.
- Có tất cả 10 hình tam giác
D. Có 10 hình tam giác
+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 em. Phát cho mỗi đội một giỏ đi hái nấm.
+ Phát cho 10 đến 15 em ngồi các bàn 1, 2, 3 mỗi em một cây nấm như trên
- HS nhẩm ngay kết quả của phép tính và chạy lên lấy cây nấm ghi kết quả của phép tính mà GV đọc cho vào giỏ của đội mình (các phép tính có kết quả khác nhau)
MÔN: ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I
NGÀY DẠY :
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Củng cố kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5
- Hiểu và thực hiện đúng các bài đã học
II. CHUẨN BỊ :
Tranh của các bài từ bài 1 đến bài 5
III. THỰC HÀNH KỸ NĂNG :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Oån định lớp :
2/ Giới thiệu bài thực hành
3/ Thực hành :
a. Học tập, vệ sinh đúng giờ :
? : Theo các em, cần sắp xếp thời gian như thế nào để học tập, vui chơi, làm việc và nghỉ ngơi hợp lý ?
? : Vì sao cần phải lập thời gian biểu cho từng người ?
b. Biết nhận lỗi và sửa lỗi :
? : Em hãy kể lại một trường hợp đã nhận và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi với em
c. Gọn gàng, ngăn nắp :
? : Vì sao ta cần phải sống gọn gàng, ngăn nắp ở nhà cũng như ở trường ?
? : Hãy nêu những việc làm cụ thể của bản thân về cách sống gọn gàng, ngăn nắp ở trường cũng như ở nhà ?
d. Chăm làm việc nhà :
? : Vì sao ta phải chăm làm việc nhà ?
? : Nêu những việc đã làm được ở nhà
e. Chăm chỉ học tập :
? : Vì sao chúng ta cần phải chăm chỉ học tập ?
? : Học tập như thế nào mới gọi là chăm chỉ ?
4/ GV nhận xét và dặn dò
HS thảo luận và trả lời
HS thảo luận và trả lời
HS thảo luận và trả lời
HS thảo luận và trả lời
HS thảo luận và trả lời
File đính kèm:
- giao an lop 2 tuan 11.doc