Giáo án Lớp 2A Tuần 34 Năm 2007

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch.

- Hiểu điều bài báo muốn nói: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa.

 

doc26 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1084 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2A Tuần 34 Năm 2007, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được cái hay của bài được cô giáo khen. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động: 1. GV nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp: - GV viết lên bảng đề kiểm tra. - Nhận xét về kết quả bài làm: + Ưu điểm chính: xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý diễn đạt. + Những thiếu sót, hạn chế: - Thông báo điểm số cụ thể (Yếu, TB, Khá, Giỏi) - Trả bài cho từng HS. 2. Hướng dẫn HS chữa bài: a. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi (SGV) b. Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chép các lỗi định chữa lên bảng. - 1, 2 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài chữa trên bảng. - GV chữa lại bằng phấn màu, HS chép bài vào vở. 3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: - GV đọc 1 số đoạn văn hay. - HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, từ đó rút ra kinh nghiệm cho mình. - HS chọn 1 đoạn trong bài của mình viết theo cách hay hơn. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS đạt điểm cao. - Về nhà viết lại bài cho hay hơn. Thứ …. ngày …. tháng …. năm 200.. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Lạc quan – yêu đời I. Mục tiêu: - Tiếp tục mở rộng hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời… - Biết đặt câu với các từ đó. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu… III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ và chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở bài tập. - Một số em làm vào phiếu, dán bảng và trình bày. - GV cùng cả lớp nhận xét. * Bài 2: GV nêu yêu cầu. HS: Suy nghĩ làm bài. - Nối tiếp nhau đọc câu văn của mình. - Các bạn khác nhận xét. * Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - Nối nhau phát biểu ý kiến. - Viết từ tìm được vào vở bài tập. - GV nhận xét, chốt lời giải: VD: Cười ha hả đ Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí. Cười hì hì đ Chị ấy cười hì hì. Cười hí hí đ Mấy bạn học sinh cười hí hí trong lớp. Cười sằng sặc Cười khanh khách Cười khúc khích… 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Toán ôn tập về số trung bình cộng I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kỹ năng về giải toán tìm số trung bình cộng. II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài. - 1 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét. + Bài 2, 3, 4: Tương tự. HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ tìm cách giải. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những em làm đúng. Bài 4: Giải: Lần đầu 3 ô tô chở được là: 16 x 3 = 48 (máy) Lần sau 5 ô tô chở được là: 24 x 5 = 120 (máy) Số ô tô chở máy bơm là: 3 + 5 = 8 (ô tô) Trung bình mỗi ô tô chở được là: (48 + 120) : 8 = 21 (máy) Đáp số: 21 máy. - GV thu vở chấm bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm vở bài tập. địa lý ôn tập địa lý (tiếp) I. Mục tiêu: - HS chỉ trên bản đồ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, … - So sánh hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người… - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của thành phố lớn. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc ghi nhớ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Làm việc cá nhân hoặc theo cặp. * Bước 1: HS: Làm câu hỏi 3, 4 SGK. * Bước 2: HS: Trao đổi kết quả trước lớp và chuẩn xác đáp án. Đáp án câu 4: 4.1) ý d 4.2) ý b. 4.3) ý b. 4.4) ý b. 3. Làm việc cá nhân hoặc theo cặp. * Bước 1: HS: Làm câu hỏi 5 trong SGK. * Bước 2: HS: Trao đổi kết quả trước lớp và chuẩn xác đáp án. Đáp án câu 5: Ghép 1 với b; Ghép 2 với c; Ghép 3 với a; Ghép 4 với d; Ghép 5 với e; Ghép 6 với đ. - GV tổng kết, khen ngợi các em chuẩn bị bài tốt, có nhiều đóng góp cho bài học. HS: 3 – 4 em đọc lại. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Khoa học ôn tập thực vật và động vật I. Mục tiêu: - HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết: + Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của nhóm sinh vật. + Phân tích được vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn. * Bước 1: Làm việc theo cặp. HS: Quan sát cá hình trang 136, 137 SGK. ? Kể tên những gì được vẽ trong bản đồ ? Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người * Bước 2: HS: Một số HS lên trả lời. - GV nhận xét và gợi ý về sơ đồ. Các loài tảo đ Cá đ Người ; Cỏ đ Bò đ Người. - GV hỏi cả lớp: ? Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ? Chuỗi thức ăn là gì ? Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất - GV kết luận: Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong thiên nhiên. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục Nhảy dây Trò chơi: dẫn bóng I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Trò chơi “Dẫn bóng” yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi… III. Các hoạt động: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn. - Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối… 2. Phần cơ bản: a. Nhảy dây: - GV quan sát các tổ, uốn nắn những đội tập sai. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Tập theo tổ. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại trò chơi. HS: Chơi thử 1 – 2 lần. - Chơi chính thức. 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài. - Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát. - Tập 1 số động tác hồi tĩnh. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Giao bài về nhà. Thứ …. ngày …. tháng …. năm 200.. Tập làm văn điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu: - Hiểu các yêu cầu trong điện chuyển tiền đi, giất đặt mua báo chí trong nước. - Biết điền nội dung cần thiết vào 1 bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: HS: 2 HS đọc lại thư chuyển tiền. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS điền nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn: + Bài 1: GV giải nghĩa các chữ viết tắt. HS: Đọc yêu cầu và mẫu chuyển tiền đi. - Cả lớp nghe GV chỉ dẫn. - 1 HS khá đóng vai em HS viết giúp mẹ. - Cả lớp làm việc cá nhân. - GV và cả lớp nhận xét. - 1 số em đọc trước lớp. + Bài 2: GV giúp HS giải thích các chữ đã viết tắt, các từ khó. HS: Đọc yêu cầu và nội dung. - GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi cho đúng: + Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị. + Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng). (Mẫu như vở bài tập) 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó”. II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài: + Bài 1: HS: Làm tính vào giấy nháp. HS: Kẻ bảng như SGK rồi viết đáp số vào ô trống. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét. - Chấm bài cho HS. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 1 em lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét. Chiều rộng: Chiều dài: 47 m 265 m ? m ? m - Chấm bài cho HS. Bài giải: Nửa chu vi của thửa ruộng là: 530 : 2 = 265 (m) Ta có sơ đồ: Chiều rộng của thửa ruộng là: (265 – 47) : 2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là: 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 156 x 109 = 17.004 (m2) Đáp số: 17.004 m2. + Bài 5: HS: Tự làm và chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện. - Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu; thêm trạng ngữ chỉ phương tiện vào câu. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tranh ảnh 1 vài con vật. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: * Bài 1, 2: HS: 2 HS nối nhau đọc nội dung bài 1, 2. - Phát biểu ý kiến. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải (SGV). 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em nhắc lại nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: * Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và làm bài. - 2 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ. - GV cùng cả lớp nhận xét. * Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, quan sát tranh minh họa các con vật trong SGK. - Viết đoạn văn tả con vật và nói rõ trong đó câu nào có trạng ngữ chỉ phương tiện. - GV và cả lớp nhận xét. VD: Về 1 số câu có trạng ngữ chỉ phương tiện: 1) Bằng đôi cánh to mở rộng, gà mái che chở cho đàn con. 2) Với cái mõm to, con lợn háu ăn tợp một loáng là ăn hết cả máng. 3) Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài. Hát (GV chuyên dạy) hoạt động tập thể kiểm điểm trong tuần I. Mục tiêu: - HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng khắc phục. II. Nội dung: 1. GV nhận xét những ưu và nhược điểm: a. Ưu điểm: - Đi học đều, đúng giờ. - ý thức học tập có tiến bộ. - Chữ viết tương đối sạch đẹp. b. Nhược điểm: - Một số em hay nói chuyện riêng trong giờ học, không chú ý nghe giảng, chữ viết sai lỗi chính tả, lười làm bài tập như: Tùng, Lương, Hoàn, Tuấn… - Một số em vệ sinh chưa sạch: Long, Hiền, Hòa, Hoàn… 2. Phương hướng: - Phát huy những ưu điểm sẵn có. - Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.

File đính kèm:

  • doctuan 34.doc