Giáo án lớp 2A Tuần 33 Năm học 2012- 2013

- Đọc rành mạch toàn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện

- Hiểu ND : Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ trí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc ( Trả lời đđựơc các câu hỏi 1.2.4.5 ); HSKG trả lời câu 3.

 

doc31 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2A Tuần 33 Năm học 2012- 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẫu kết hợp nhắc lại cách viết. * HS viết bảng con. -GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ * Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu. * Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. -Cách đặt dấu thanh ở các chữ. -Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? -GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt. * HS viết bảng con - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò -GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. -GV nhận xét tiết học. -Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2). - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li. - 1 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - V , N, h, y : 2,5 li - t : 1,5 li - i, ê, a, m, n, u : 1 li - Dấu nặng (.) dưới ê. - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Đạo đức Tiết 14: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ôn định: 2. Kiểm tra: - Tại sao phải quan tâm giúp đỡ bạn? - Quan tâm giúp đỡ bạn sẽ có lợi như thế nào? - Nhận xét phần bài kiểm. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài : - Tựa bài: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 1) * Hoạt động 1: Tiểu phẩm bạn Hùng thật đáng khen. - GV nêu nội dung tiểu phẩm. - HD HS cách đóng kịch. g Kết luận: Vứt rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ: - GV nêu câu hỏi qua các tranh. g Kết luận: Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp ta có thể làm những công việc sau: - Không vứt rác bừa bãi. - Không bôi bẩn lên tường, bàn ghế. - Luôn luôn kê bàn ghế ngay ngắn. - Vứt rác đúng nơi qui định. - Quét dọn lớp học hàng ngày. * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến: - GV HD HS thảo thuận nhóm. - GV phát phiếu. g GV kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS, điều đó thể hiện long yêu trường, yêu lớp giúp em sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành. 4. Củng cố - Dặn dò: - Muốn trường lớp sạch đẹp ta phải làm gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiết 2. Hoạt động học - Hát - HS trả lời - HS trả lời - HS nghe. - 1 số HS lên đóng vai các nhân vật: + Bạn Hùng. + Cô giáo Mai. + 1 số bạn trong lớp. + Người dẫn chuyện. - Các bạn khác theo dõi tiểu phẩm. - Vài HS nhắc lại kết luận. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Nhận xét, bổ xung. - Vài HS đọc lại phần kết luận. Đánh dấu + vào trước £ có hành động đúng. - HS làm bài trên phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhắc lại. - Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn vẽ bậy lên tường và bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi qui định. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau. TÖÏ NHIEÂN XAÕ HOÄI TIẾT 33: MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: - Khát quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm. II. Chuẩn bị - GV: + Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69. + Một số bức tranh về trăng sao. + Giấy, bút vẽ. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Mặt Trời và phương hướng. -Mặt trời mọc ở đâu và lặn ở đâu? -Em hãy xác định 4 phương chính theo Mặt Trời. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: -Vào buổi tối, ban đêm, trên bầu trời không mây, ta nhìn thấy những gì? v Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. -Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau: Bức ảnh chụp về cảnh gì? Em thấy Mặt Trăng hình gì? Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì? 4.Aùnh sáng của Mặt Trăng ntn có giống Mặt Trời không? -Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng (về hình dạng, ánh sáng, khoảng cách với Trái Đất). v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của Mặt Trăng. -Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau: 1.Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì? 2.Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào? 3.Có phải đêm nào cũng có trăng hay không? Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày. Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy Mặt Trăng có những hình dạng khác nhau: Lúc hình tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm … Mặt Trăng tròn nhất vào ngày giữa thấy âm lịch, 1 tháng 1 lần. Có đêm có trăng, có đêm không có trăng (những đêm cuối và đầu tháng âm lịch). Khi xuất hiện, Mặt trăng khuyết, sau đó tròn dần, đến khi tròn nhất lại khuyết dần. Cung cấp cho HS bài thơ: GV giải thích một số từ khó hiểu đối với HS: lưỡi trai, lá lúa, câu liêm, lưỡi liềm (chỉ hình dạng của trăng theo thời gian). v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. Yêu cầu HS thảo luận đôi với các nội dung sau: Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? Hình dạng của chúng thế nào? Aùnh sáng của chúng thế nào? Yêu cầu HS trình bày. Kết luận: Các vì sao có hình dạng như đóm lửa. Chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống Mặt Trăng nhưng ở rất xa Trái Đất. Chúng là Mặt Trăng của các hành tinh khác. v Hoạt động 4: Ai vẽ đẹp. -Phát giấy cho HS, yêu cầu các em vẽ bầu trời ban đêm theo em tưởng tượng được. (Có Mặt Trăng và các vì sao). -Sau 5 phút, GV cho HS trình bày tác phẩm của mình và giải thích cho các bạn cùng GV nghe về bức tranh của mình. 4.Củng cố Dặn dò - Đưa ra câu tục ngữ: “Dày sao thì nắng, vắng sao thì mưa” và yêu cầu HS giải thích. - Nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những câu tục ngữ, ca dao liên quan đến trăng, sao hoặc sưu tầm các tranh, ảnh, bài viết nói về trăng, sao, mặt trời. Chuẩn bị: Ôn tập. Hát Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời. Thấy trăng và các sao. HS quan sát và trả lời. Cảnh đêm trăng. Hình tròn. Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm. Aùnh sáng dịu mát, không chói như Mặt Trời. -1 nhóm HS nhanh nhất trình bày. Các nhóm HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. HS nghe, ghi nhớ. -1, 2 HS đọc bài thơ: Mùng một lưỡi trai Mùng hai lá lúa Mùng ba câu liêm Mùng bốn lưỡi liềm Mùng năm liềm giật Mùng sáu thật trăng HS thảo luận cặp đôi. Cá nhân HS trình bày. HS nghe, ghi nhớ. Thủ công ÔN TẬP, THỰC HÀNH THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH (TIẾT 1 ) I. Mục tiêu: Đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS qua sản phẩm làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình . II. Chuẩn bị: giấy thủ công, giấy vở HS , giấy trắng, bút màu, thước kẻ, kéo ….. III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. ổn định : 2.Kiểm dụng cụ học tập 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Ôn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích b. HS thực hành : -HS tự chọn một trong bài đã học như : Dây xúc xích, đồng hồ đeo tay, vòng đeo tay, con bướm hoặc đồ chơi theo ý thích để làm bài . -GV cho HS quan sát các mẫu đã học hoặc gợi ý để HS tự làm đồ chơi mà mình yêu thích. -HS thực hành hoàn thành sản phẩm . -Trang trí cho sản phẩm thêm đẹp. c. Đánh giá: Đánh giá theo 2 mức: -Hoàn thành: Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật và làm được sản phẩm hoàn chỉnh, cân đối, cắt thẳng, gấp đều . -Chưa Hoàn thành: Thực hiện không đúng quy trình kĩ thuật và làm được sản phẩm không hoàn chỉnh, không cân đối, miết không thẳng, gấp không đều . 4. Nhận xét- Dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Dặn dò HS giờ sau mang giấy thủ công, giấy vở HS , giấy trắng, bút màu, thước kẻ, kéo để học bài “Ôn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích “ . -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS -HS tự chọn một trong những nội dung đã học để làm bài. -HS quan sát các bài mẫu đã học. -Học sinh thực hành theo nhóm . -HS trưng bày sản phẩm. -Đánh giá sản phẩm Âm nhạc Học bài hát tự chọn: Bà Còng đi chợ Nhạc: Phạm Tuyên Lời: Đồng dao cổ I. Mục tiêu Biết hát theo giai điệu và lời ca. Biết hát kết hợp gõ đệm theo bài hát. Giáo dục học sinh có tính trung thực, biết yêu thương giúp đỡ người già. II. Đồ dùng dạy học GV, HS :Thanh phách, tập bài hát. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động 1: Dạy bài hát Bà Còng đi chợ - Treo tranh cho học sinh nhận xét, giới thiệu tên bài, tác giả, nội dung bài hát. - Cho HS nêu cảm nhận ban đầu về bài hát. - Chia bài hát thành 6 câu, hướng dẫn HS đọc lời ca theo âm hình tiết tấu - Tổ chức hướng dẫn HS luyện tập và hát thuộc lời theo dãy, nhóm thể hiện sắc thái vui tươi - Lắng nghe nhận xét, sửa sai cho HS - Cho học sinh kể tên một số bài ca dao mà em biết, giáo viên củng cố. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm Thực hiện mẫu, hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo phách. Bà Còng đi chợ trời mưa cái x xx x x xx Tổ chức cho HS thực hiện theo dãy Thực hiện mẫu, hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. Bà Còng đi chợ trời mưa cái P P P Tổ chức cho HS thực hiện theo dãy Quan sát hướng dẫn sửa sai. 4. Củng cố - dặn dò : Cho HS nhắc lại tên bài hát, tác giả, kể lại những việc làm có tính trung thực của em? Giáo viên nêu tính giáo dục qua bài hát. - Nhắc HS về nhà ôn tập, tập biểu diễn bài hát kết hợp động tác phụ hoạ, ôn tập các bài hát đã học trong chương trình. - Theo dõi, nhận xét, lắng nghe, Lắng nghe cảm nhận Trả lời theo cảm nhận - Đọc đồng thanh kết hợp gõ đệm theo tiết tấu. Khởi động giọng Lắng nghe hát theo đàn và hướng dẫn của GV. Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV. Nhận xét lẫn nhau - Trả lời theo hiểu biết Theo dõi tập hát kết hợp gõ đệm theo phách Thực hiện theo hướng dẫn Theo dõi tập hát kết hợp gõ đệm theo phách Thực hiện theo hướng dẫn

File đính kèm:

  • docTuan 33 lop 2 Ngan.doc
Giáo án liên quan