- HS biết: cần nói lời yêu cầu đề nghị, phù hợp trong các tình huống khác nhau, lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
-HS biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.
-HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
25 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2A Tuần 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iến
?&@
Môn: TOáN
Bài:Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
-Ghi nhớ bảng nhân 2,3,4,5 bằng thực hành, làm tính và giải bài toán
-Tính độ dài đường gấp khúc
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra 3-4’
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn bảng nhân 2, 3, 4, 5.
10 – 12’
HĐ 2: Ôn cách tính biểu thức
7 –8’
HĐ 3: Giải toán
- 12’
3.Củng cố dặn dò: 1’
Chấm vở bài tập toán ở nhà
-Nhận xét đánh giá,
-Giới thiệu bài.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc trongnhóm.
Bài2:
-Bài tập yêu cầu gì:?
Nêu: 5 x 5 + 6
-Trong biểu thức có phép cộng hoặc trừ và nhân hoặc chia ta làm thế nào?
Bài 4:
Bài 5: Vẽ lên bảng
-Bạn nào tính độ dài nhanh hơn.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc hs về làm bài tập.
-4 HS đọc bảng nhân 2,3,4,5
-Hình thành nhóm theo bàn
-Luỵện đọc trong nhóm
-nối tiếp nhau đọc kết quả bài tập
-2 HS đọc
-Viết số vào ô trống
-Làm vào vở –1 HS lên bảng
2x3=6 3x3=9
2x5=10 3x8=24
2x8=16 3x10=30
-Làm bảng con: 5x5+6 = 25 +6 =31
-Nêu cách tính
-Thực hiện nhân trước cộng trừ sau
-Vài HS nhắc lại
-Tự đọc bài và giải
-Làm vào vở
độ dài đường gấp khúc
a)3 cmx3 cm x3cm
b)2cm+2cm+2cm+2cm+2cm
=10cm
a)3cm x 3 = 9cm
b)2cm x 5 = 10cm
?&@
Môn: TậP VIếT
Bài: Chữ hoa R.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa R(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “ Ríu rít chim ca” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ R, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ1: HD viết chữ R.
HĐ 2: HD viết câu ứng dụng.
HĐ 3: Tập viết
3.Củng cố –dặn dò:
-Kiểm tra một số vở HS viết ở nhà.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đưa mẫu chữ.
-Chữ R có độ cao mấy li?
-Được viết bởi mấy nét?
-Nét 1 được viết giống chữ gì?
--Nét 2 được viết như thế nào?
-HD cách viết, lia bút.
-Sửa sai uốn nắn.
-Nhận xét.
-Giới thiệu: Ríu rít chim ca tả tiếng chim hót như thế nào?
-Yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng và nêu độ cau của các con chữ?
-HD nối nét, khoảng cách giữa các con chữ: Ríu rít.
-Nhắc nhở theo dõi.
-Thu 12 –15 bài chấm
-Nhận xét đánh giá.
-Nhắc HS về nhà viết bài.
-Viết bảng con: Q, Quê hương.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và nhận xét.
-5li
2nét
-Giống chữ B, P
-2Nét cong trên và nét móc ngược phải nối với nhau bởi một nét xoắn ở giữa thân.
-Theo dõi.
-Viết bảng con 3-4 lần.
-2-3HS đọc lại cả lớp đọc.
-Tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối tiếp nhau.
-Vài HS nêu.
-Quan sát.
-Phân tích chữ: Ríu: R + iu+’
rít: r + it +’
-Viết bảng con 2 – 3 lần.
-Viết vào vở.
-Thực hiện ở nhà theo yêu cầu.
Thứ sáu ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TOáN
Bài: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
Ghi nhớ bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán.
Kên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
Độ dài đoạn thẳng, tính độ dài đường gấp khúc.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
Ôn phép nhân trong bảng nhân 2, 3, 4, 5
HĐ 2: Giải toán.
3.Dặn dò:
Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3,4,5
-Nhận xét.
-Giới thiệu mục tiêu bài học
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3: Bài tập yêu cầu gì?
Bài 4: Gọi HS đọc.
Bài 5: Nêu yêu cầu
-Nhận xét đánh giá chung.
Thừa số
2
5
4
3
5
3
2
4
Thừa số
6
9
8
7
8
9
7
4
Tích
-2 –3 HS đọc.
-Hoạt động theo cặp đôi
-Nối tiếp nhau đọc kết quả
4HS đọc lại bảng nhân 2, 3, 4, 5
-Làm vào vở bài tập.
-Điền dấu , =
-Làm vào vở.
2 x 3 = 3 x2 4 x9 < 5 x 9
4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5
5 x8 >4 x 5 3 x 10 > 5 x 4
-Đọc kết quả – tự sửa bài.
-2Hs đọc.
-Tóm tắt và tự giải vào vở.
-8HS mượn được số quyển chuyện là
5 x8 = 40 ( quyển chuyện)
Đáp số: 40 quyển chuyện
-Cho HS tập đo và ghi nhớ kết quả độ dài đường gấp khúc vào bảng.
a)3 + 3 + 2 + 4=12cm
3 + 4 + 5 = 12cm
?&@
Môn: TậP LàM VĂN
Bài: Đáp lời cảm ơn – tả ngắn về chim.
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết đáp lại lời cảm ơn trong giai tiếp thông thường.
- Đọc bài văn biết trả lời câu hỏi về tả hình dáng, hoạt động của con chim.
2.Rèn kĩ năng nói – viết: Bước đầu viết một đoạn văn tả ngắn về loài chim
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ ghi bài tập
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Đáp lại lời cảm ơn
MT: Giúp HS biết đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp.
HĐ 2: Viết đoạn văn tả ngắn về chim
3.Củng cố dặn dò:
-Gọi HS tả về bài văn bốn mùa.
-Đánh giá nhận xét.
-Giới thiệu bài.
Bài 1: Nêu câu hỏi gợi ý.
-Tranh vẽ cảnh gì?
-Bà cụ nói gì với cậu bé, cậu bé trả lời thế nào?
Bài 2:
Bài tập yêu cầu gì?
-Khi đáp lại lời cảm ơn em cần có thái độ như thế nào?
Bài 3: aGọi HS đọc.
-Tả hình dáng là tả những gì?
-Cuối bài thường nói lên điều gì?
-Yêu cầu HS đọc l ại.
b)Yêucầu viết một đoạn văn tả về con chim: Giới thiệu con chim cần tả, sau đó tả hình dáng, hoạt động và cuối cùng nêu lợi ích và tình cảm của em đối với con chim,
-Theo dõi nhắc nhỏ HS viết.
-Chấm bài HS
-Nhận xét tuyên dương.
Dặn hs
-3 – 4HS đọc.
-Nhận xét bài hay.
-Quan sát tranh – trả lời câu hỏi.
-Cảnh một bạn nhỏ đang dắt một bà cụ qua đường.
-Bà cụ nói: Cảm ơn cháu
-Cậu bé đáp lại: Không có gì ạ!
-Vài HS đọc lại.
-Tập đóng vai tình huống
-2-3Cặp lên đóng vai.
-Nhận xét.
-2HS đọc – lớp đọc thầm
-Em đáp lại lời cảm ơn.
-thảo luận cặp đôi.
-2-3HS lên thể hiện từng tình huống.
-Nhận xét cách đối thoại của bạn
-lịch sự nhã nhặn, khuyêm tốn.
-2HS đọc bài: Chim chích bông
-Đọc đồng thanh.
-2HS đọc 2 câu hỏi.
-Trả lời trong bàn.
-Nhiều HS phát biểu ý kiến.
-Vóc người chân cánh mỏ.
-ích lợi của chim
-Tình cảm của em đối với chim…
-1HS đọc.
-Theo dõi lắng nghe.
-Làm bài vào vở.
-8 – 10 HS đọc bài văn.
-Nhận xét bổ xung
-Về hỏi bố mẹ thêm về các loại chim
@&?
Môn: Tự NHIÊN Xã HộI.
Bài: Cuộc sống xung quanh.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Kể tên một số nghề và nói về những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương, nông thôn, thành thị.
Có ý thức gắn bó với quê hương.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: Nói về cuộc sống ở địa phương em.
HĐ 2: Làm việc với SGK.
HĐ 3: Vẽ tranh.
3.Củng cố dặn dò:
-Gọi HS lên trả lời câu hỏi
+Khi đi trên các phương tiện giao thông em cần lưu ý điều gì?
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Làm việc với cả lớp.
+ở đây em thấy người dân sống bằng nghề gì là chủ yếu?
+Họ làm những công việc gì?
-Nhận xét chung liên hệ đến địa phương khác.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
-Những tranh ở SGK trang 44, 45.
-Giảng:Từng vùng miền có nhiều nghê đặc trưng chủ yếu ở miền biển là nghề đánh cá, làm muối.
-Yêu cầu HS vẽ một bức tranh về quê hương em như 1góc chợ, 1 làng quê, hay một nghề đặc trưng. GV theo dõi giúp đỡ HS.
-Khen ngợi động viên HS.
-Em làm gì để góp phần làm giàu đẹp cho quê hương?
-Nhắc HS.
-3-4HS nêu câu hỏi.
-Nghề nông.
-Nối tiếp nhau nói.
-Hình thành nhóm và đại diện nhóm nhận câu hỏi thảo luận.
-Các tranh cho biết cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết?
-Kể tên các nghề nghiệp của người dân từ hình 2 đến hình 8?
-Thực hành vẽ tranh.
-Mô tả lại tranh của mình
-Nhận xét.
-Nhiều HS nêu.
Về thực hiện theo nội dung bài học.
THể DụC
Bài: Đi theo vạch thẳng, hai tay chống hông giang ngang
Trò chơi nhảy ô
I.Mục tiêu:
Học đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông, hoặc dang ngang yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối đúng
-Học trò chơi: Nhảy ô:Biết đầu biết cách chơi,biết tham gia vào trò chơi
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị:Kẻ ô cho trò chơi
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc sau đó chuyển đội hình vòng tròn hít thở sâu
-Khởi động xoay các khớp chân tay
-Ôn bài TDPTC
B.Phần cơ bản.
-Ôn đứng 2 chân rộng bằng vai thực hiện các động tác tay
-Đi theo vạch kẻ thẳng, đi thường
-Đi theo vạch kẻ thẳng 2tay chống hông
-Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang: GV làm mẫu,HD cách đi
+Cho HS tập theo tổ
+Trò chơi nhảy ô
+Giới thiệu trò chơi và HD cách chơi:2 chân vào số1, sau đó chân trái vào ô số 2, chân phải vào ô số3 rồi 2 chân vào ô số 4 cứ như vậy đến ô 10
+GV làm mẫu
+Cho 1 vài HS nhảy
-Thực hiện nhảy làn lượt từng HS
C.Phần kết thúc.
-Cúi người nhảy thả lỏng
-Trò chơi: làm theo hiệu lệnh
-Nhận xét giờ học
-Nhắc HS về nhà tập nhảy ô
1’
2-3’
2’
1lần
2lần
3lần
2lần
2’
2’
1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
´
?&@
HOạT ĐộNG NGOàI GIờ
Tìm hiểu về cảnh đẹp đất nước
I. Mục tiêu.
Giúp HS biết được thêm một số cảnh đẹp của quê hương đất nước.
Giáo dục cho HS có lòng yêu quê hương đất nước, biết bảo vệ quê hương ngày càng tươi đẹp.
II. Chuẩn bị:
-Tranh ảnh về một vài cảnh đẹp của đất nước.
-Sưu tầm một số tranh ảnh đẹp của đất nước.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.HĐ1: Giới thiệu vài cảnh đẹp của đất nước.
HĐ 2: Trình bày tranh ảnh sưu tầm
3.Dặn dò
-Yêu cầu HS kể lại việc đã làm để giúp đỡ các bạn khó khăn
-Nhận xét đánh giá chung hoạt động của lớp tuần vừa qua.
-Đưa ra một số tranh ảnh vẽ về cảnh đẹp một số nơi trên đất nước cho HS quan sát – GV đưa ra một câu hỏi.
+Tranh vẽ cảnh gì?
+Cảnh vẽ này ở tỉnh, thành phố nào của nước ta?
+Em hãy kể thêm một vài cảnh đẹp mà em đã đựơc đi thăm quan? Hoặc xem trong tranh sách….
-Em đã làm gì để đất nước ta ngày càng đẹp?
-Khi đến tham quan cảnh đẹp của đất nước em cần lưu ý điều gì?
-Yêu cầu HS trình bày tranh sưu tầm theo nhóm
-Nhận xét đánh giá – tuyên dương HS.
-Nhắc HS sưu tầm thêm tranh ảnh đẹp của đất nước.
-3-4HS kể
-Quan sát.
-Nhiều hs kể
-Nêu.
-Nêu:
-Các nhóm trình bày tranh sưu tầm
-Giới thiệu tranh với các bạn. Tranh vẽ cảnh gì? ở đâu?
File đính kèm:
- Tuan21.doc