Giáo án Lớp 2A Tuần 20- Thùy Linh

I. Mục tiêu

- Đọc đúng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài

- Hiểu nội dung : Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4).

* KG: Trả lời được CH5

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- SGK.

 

doc22 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1267 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2A Tuần 20- Thùy Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t một chữ cái o. c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết chữ Quê vào bảng. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. - Viết bảng. * Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào Vở tập viết - Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho HS. - Học sinh viết theo yêu cầu. Thu và chấm 10 bài. 5. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Thuộc bảng nhân 4. Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 4). Làm được các BT: 1a, 2, 3 II. Chuẩn bị: Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn. III. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Khởi động (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (3’): -HS sửa bài 2, 3 -Chấm một số vở. -Nhận xét. 3. Bài mới 28’. * Hoạt động 1: Giới thiệu 1’ -Hát -HS sửa bài 2, 3 -Nộp vở chấm * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài.. Bài 2: Cho HS đọc thầm bài toán và nêu tóm tắt bằng lời và giải toán. - 1 HS làm bảng, lớp làm vở. Giải 5 xe ô tô có số bánh xe là: 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số: 20 bánh xe. Bài 3: HS tự làm - Yêu cầu HS nhận xét kết quả bài làm. - HS làm vở. - Số cần tìm bằng số đứng liền trước + 4 HS đếm thêm 4 (đếm bớt 4). * Hoạt động 3: Củng cố - Thi đua đọc thuộc bảng nhân. 5. Tổng kết: Về nhà làm bài 2, 3. Nhận xét tiết. Chuẩn bị luyện tập. Chính tả Mưa bóng mây I. Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. Làm được bài tập 2 a/b. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Ổn định 1’: Hát 2. Bài cũ 4’: Gọi học sinh lên bảng viết. MB: hoa sen, cây xoan, sáo, giọt sương, xương cá, cây sung. MT, MN: cá diếc, diệt ruồi. Nhận xét, cho điểm học sinh. 3. Bài mới 28’. Giới thiệu 1’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết Học sinh lên bảng viết. - Giáo viên đọc bài thơ Mưa bóng mây. - Theo dõi giáo viên đọc. 1 học sinh đọc lại bài. - Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào? - Thoáng mưa rồi tạnh ngay. - Em bé và cơn mưa cùng làm gì? - Dung dăng cùng đùa vui. - Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào? - Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười. b) Hướng dẫn cách trình bày - Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. - Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào? - Viết hoa. - Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. - Giữa các khổ thơ viết như thế nào? - Để cách một dòng. c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc các từ khó và các từ khó viết. - MB: nào, lạ, làm nũng. - MN: hỏi, vở, chẳng, đã. - Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay? - Thoáng, mây, ngay, ướt, cười. - Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được. - 4 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. d) Viết chính tả - Giáo viên đọc cho học sinh viết theo đúng yêu cầu. - Học sinh nghe – viết. e) Soát lỗi. - Giáo viên đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho học sinh chữa. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - Thu chấm 10 bài. Nhận xét bài viết. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - Giáo viên chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 2 vào 4 tờ giấy to phát cho mỗi nhóm. - Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng. - Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm. - Đáp án: - Tổng kết cuộc thi. - Nhận xét HS nói. 5. Củng cố, dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học. Dặn HS chú ý học lại các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài. Toán Bảng nhân 5 I. Mục tiêu: Lập bảng nhân 5. Nhớ được bảng nhân 5. Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 5). Biết đếm thêm 5. Làm được các BT: 1, 2, 3 II. Chuẩn bị: GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn; kẻ nội dung BT 3 lên bảng phụ. HS: Sách giáo khoa, VBT. III. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Ổn định (1’): H hát 2. Bài cũ (5’): - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Tính tổng và viết phép nhân tương ứng. 3 + 3 + 3 + 3 + 3 5 + 5 + 5 + 5 - Gọi vài HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4. - HS nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới 28’. Giới thiệu 1’Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5 - Gắn thêm 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - 1 HS thực hiện. - 3 Hs đọc bài. - Lớp nhận xét. 5 chấm tròn - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - Năm chấm tròn được lấy 1 lần. - Năm được lấy mấy lần? - Năm được lấy 1 lần. - Năm được lấy 1 lần nên ta được phép nhân 5 x 1 = 5 (ghi lên bảng) - HS đọc lại phép nhân. - Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn, vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần? - Quan sát và nêu: 5 chấm tròn được lấy 2 lần. - 5 đuợc lấy mấy lần? - 5 đuợc lấy 2 lần. - Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần. - HS nêu: Phép nhân 5 x 2. - 5 nhân 2 bằng mấy? - 5 nhân 2 bằng 10. - Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - Vài HS đọc lại. - GV yêu cầu HS lập các phép nhân còn lại. - HS thảo luận nhóm và thành lập các phép nhân còn lại, mỗi nhóm 2 phép nhân rồi lần lượt lên đính trên bảng. 5 x 3 = 15 5 x 5 = 25 5 x 7 = 35 5 x 4 = 20 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 5 x 9 = 45 5 x 10 = 50 - Hướng dẫn HS đọc bảng nhân 5: + Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng. - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 theo hướng dẫn của GV. + Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu: Tính nhẩm. - HS tự làm bài vào vở. - HS đọc nối tiếp nhau từng phép nhân. - HS nhận xét. - Lớp nhận xét. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề. - 1 HS tóm tắt đề: 1 tuần làm: 5 ngày 4 tuần làm: ... ngày - Lớp làm bài vào vở. - HS làm bài trên bảng phụ. Số ngày mẹ đi làm 4 tuần lễ là: 5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày - GV nhận xét. - HS nhận xét. Bài 3: Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Là số 5. - Tiếp sau số 5 là số nào? - Là số 10. - 5 cộng thêm mấy thì bằng 10? - Cộng thêm 5 bằng 10. - Tiếp sau số 10 là số nào? - Là số 15. - Trong dãy số này, mỗi số hơn số đứng ngay trước nó mấy đơn vị? - Hơn 5 đơn vị. - HS tự làm các số còn lại trong dãy số. - Nhiều HS đọc lại dãy số vừa làm (đọc xuôi, đọc ngược). - HS nhận xét. - Lớp nhận xét. 5. Tổng kết, dặn dò (1’): - Cho HS thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - HS thi đua đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. Tập làm văn TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. Mục tiêu: Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1). Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2). II. Chuẩn bị: GV: Một số tranh, ảnh về cảnh mùa hè. Viết các câu hỏi gợi ý BT 2 trên bảng phụ. HS: Sách giáo khoa, VBT. III. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Ổn định (1’): H hát 2. Bài cũ (5’): - GV kiểm tra 2 cặp H/s thực hành đối đáp (nói lời chào, tự giới thiệu - đáp lời chào, lời tự giới thiệu) theo 2 tình huống: - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới 28’. Giới thiệu 1’ Hoạt động 1: Hướng dẫn làm BT1 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS lần lượt thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - GV đọc đoạn văn một lần. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi dựa theo các câu hỏi. - HS thảo luận nhóm theo cặp rồi trả lời theo các câu hỏi. + Bài văn miêu tả cảnh gì? + Cảnh mùa xuân. + Tìm những dấu hiệu cho em biết mùa xuân đến? + Mùa hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm mầm xanh. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ. + Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi như thế nào? + Trời ấm áp; hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm. + Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào? + Nhìn và ngửi. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn. - 1 HS đọc lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT2 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - GV nêu câu hỏi gợi ý cho HS trả lời. + Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? + Bắt đầu từ tháng 6 trong năm. + Mặt trời mùa hè như thế nào? + Mặt trời mùa hè chói chang, gay gắt, nóng nực, oi bức. + Khi mùa hè đến cây trái trong vườn như thế nào? + Cây trái trong vườn xum xuê, chín vàng, thơm phức. + Mùa hè thường có hoa gì? + Hoa phượng nở đỏ rực sân trường. + Mùa hè này em sẽ làm gì? + HS nêu tự do. - Yêu cầu HS viết đoạn văn vào VBT. - HS viết từ 5 đến 7 phút. - Gọi HS đọc lại bài viết. - Vài HS đọc lại bài làm của mình. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa hoặc tuyên dương. 5. Tổng kết (3’): - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại đoạn văn cho người nhà nghe.

File đính kèm:

  • docgiao an 2 tuan 20 CKTKN.doc
Giáo án liên quan