I- MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to diễn cảm bài:Sự tích cây vú sữa.
+ Đọc đúng 1 số từ dễ phát âm sai: run rẩy, la cà, nở trắng.
+ Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
- Rèn đọc nhiều đối với những em đọc yếu
- GD hs biết yêu thương, quý trọng và biết ơn cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG:
- SGK, Vở Tiếng Việt thực hành.
11 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 975 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2A Tuần 12 Buổi chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h đọc kết quả.
Nhận xét:
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
5.Dặn dò: Nhận xét tiết học.
-HS viết bảng con
- HS khá, giỏi đọc lại.
Tình cảm của người mẹ dành cho con.
ơ
-Viết đúng: la cà, mỏi mắt, ...
-HS viết bài vào vở.
Đông nghịt. Ngắm ngiá
Nghỉ ngơi Ngào ngạt
ánh nắng chan hoà
Bàn chải đánh răng
Núi non trùng điệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011
Luyện Tiếng Việt
Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy.
I.Mục tiêu
-Củng cố, mở rộng cho HS nắm được một số từ ngữ về tình cảm.
-Rèn cho HS kĩ năng dùng từ đặt câu và sử dụng dấu phẩy thích hợp. HS làm một số bài tập củng cố kiến thức trên.
-Bồi dưỡng tình cảm yêu thương mọi người của HS.
II.Đồ dùng:- Chuẩn bị nội dung ôn luyện. Phiếu học tập cho HĐ 2.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
-2 HS lên bảng Đặt câu với từ: yêu thương, kính yêu.
-Dưới lớp viết bảng con 3 từ nói chỉ tình cảm gia đình.
3. Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
- Nhắc lại nội dung bài luyện từ và câu đã học học hôm trước.
b- Hướng dẫn làm bài tập:
-Bài tập 1: Tìm các từ nói về tình cảm của những người trong gia điình
-Bài 2: Chon từ thích hợp điền vào chỗ chấm.
-Bài 3:Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau
- Dấu phẩy dùng để làm gì?
4.Củng cố: Tìm thêm từ ở bài 1
5.Dặn dò:- Nhận xét giờ học.
-Tự trình bày vào VBT.
* Yêu thương, quý mến, kính trọng, quý trọng, yêu quý ….
* Thứ tự đúng: giúp đỡ , yêu quý, hoà thuận,nhường nhịn
-Ngăn cách các bộ phận giống nhau trongcâu
*Hs điền và đọc kết quả
Luyện toán
33-8
I. Mục tiêu:
- Biết thự hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 33 - 8
- Ôn tập cách kẻ đoạn thẳng có độ dài cho trước
II. Đồ dùng dạy học:
Vở luyện toán.
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiêm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Dạy bài mới
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1. tính
43 63 53 33 93
- 5 - 8 - 6 - 9 - 7
Gọi học sinh lần lượt lên làm
Lớp làm vở
38 55 47 24 86
Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính.
Nhận xét:
Bài 2. Đặt tính rồi tính
73 – 7, 53 – 4, 83 – 5, 23 - 6
Gọi học sinh lên bảng làm.
73 53 83 23
Cho học sinh vấn đáp về cách đặt và tính.
7 4 5 6
66 49 78 17
Bài 3. Nối phép tính với kết quả đúng
38 – 8 68 74 63 – 4
Hướng dẫn họcc sinh thực hiện phép tính sau đó mới nối
73 – 5 25 59 83 - 9
Cho hai nhóm thi nôi
Nhận xét tuyên dương
A 8cm B 5cm C
Bài 4.
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm
13cm
Kéo dài đoạn thẳng AB về phía B thêm 5cm để được đoạn thảng AC
Đo độ dài đoạn thẳng AC đó
4. Củng cố: Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Luyện Tiếng Việt
Tâp đọc : Gọi điện
I.Mục tiêu:
- Biết cách ghi và nhớ thao tác khi gọi điện thoại. Trả lời các câu hỏi về việc làm và
cách giao tiếp qua điện thoại. Viết được 4- 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp.
- Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và viết đoạn văn trao đổi qua điện thoại.
II.Đồ dùng: Máy điện thoại.
III.Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bức thư hỏi thăm ông bà mà HS làm ở tiết trước.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b)Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1 : Khi nghe chuông điện thoại Tường đã làm gì?
*Bài 2: Hai bố con Tường nói chuyện với nhau về những nội dung gì?
* Bài 3 : vì sao Tường không nói chuyện dài với bố mà vội chuyển máy cho mẹ?
4.Củng cố : Nhắc lại một số điều chú ý khi gọi và nhận điện thoại.
5.Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi
- áp một đầu vào tai nghe.
Giới thiệu, chào hỏi
Kể chuyện thời tiết
Hỏi thăm sức khoẻ
Hỏi thăm tình hình
- Vì tường không muốn mất thời gian của bố và giúp bố tiết kiệm.
Luyện Toán
53-15
I. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu và bổ sung nội dung về phép trừ 53-15 theo đối tượng HS.
- Rèn cho HS kĩ năng thực hiện tính. Trình bày bài giải toán có kèm theo phép tính trừ dạng 53-15.
- HS có ý thức tự bồi dưỡng kiến thức toán cho mình.
II. Chuẩn bị: Nội dung ôn luyện.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài:
Tìm x: x+ 7=43 26+x=73
-GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS ôn luyện:
GV ghi nội dung các bài tập lên bảng, HS cả lớp cùng làm ( chú ý từng đối tượng HS
Bài 1: Lập lại bảng trừ 13 trừ đi một số.
Bài 2: Tính:
-
-
-
-
63 73 53 73
15 27 9 46
Bài 3: Tìm x:
x+37=63 55+x=73 x-39=16
Nêu tên gọi của x trong các phép tính?
Cách tìm thành phần đó?
Bài 4: Dựa vào tóm tắt bài toán,đặt đề toán rồi giải bài toán đó .
Tóm tắt:
Đàn vịt có : 83 con
Trên bờ có : 25 con
Dưới ruộng có: ... con?
- Chấm một số bài.
4. Củng cố:
- Chốt kiến thức cơ bản.
5.Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
-3 dãy bàn dặt tính và tính vào bảng con: 63-20 43-9 53-35
-HS cả lớp làm bài, HS yếu nêu miệng, HS khác nhận xét.
-Cả lớp làm vào vở.-> 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp làm bài vào bảng con-
-3 HS lên chữa bài.
-1 Hs giỏi lên tóm tắt đầu bài, dưới lớp dựa vào tóm tắt giải toán.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs chữa bài.
Hs nêu đề toán : Một đàn vịt có 83 con, trong đó có 25 con trên bờ. Hỏi có bao nhiêu con ở dưới ruộng?
- 1 em giải trên bảng, phía dưới làm vào vở.
Thứ bảy ngày 19 tháng 11 năm 2011
Chính tả( tập chép)
Mẹ
I.Mục tiêu:
- Chép lại chính xác đoạn từ: Lời ru... suốt đời trong bài Mẹ. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iê/ yê/ ya ; Phân biệt r/gi; thanh hỏi , thanh ngã.
-Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
-Thói quen giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép nội dung đoạn cần chép; nội dung bài tập 2.
III.Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết bảng con các từ
3. Bài mới:
a)Giới thiệu bài
b)Hướng dẫn viết chính tả
*Đọc bài viết.
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
* Yêu cầu HS đếm số chữ trong các câu thơ
- Khi viết thể thơ lục bát em lưu ý điều gì?
* Yêu cầu HS tìm chữ khó viết, dễ lần luyện viết bảng con.
- Theo dõi nhận xét và chính sửa lỗi sai cho HS.
*Yêu cầu HS nhìn bảng viết bài và đọc cho HS soát lỗi.
- Thu bài chấm, nhận xét
c)Bài tập
*Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu cả lớp làm bài.
- Chốt kết quả đúng.
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
5.Dặn dò: Nhận xét tiết học
- Viết các từ: cành lá, sữa mẹ, người cha, con trai, cái chai, bãi cát, các con.
- 2 HS đọc , cả lớp theo dõi và đọc thầm.
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao, ngọn gió
- Có 6 chữ ở dòng thơ 1 và 8 chữ ở dòng thơ 2
- Dòng thơ 6 chữ viết ở ô thứ 2. Dòng thơ 8 chữ viết sát lề.
- Đọc, viết các từ: lời ru, gió, quạt, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời.
- Mở vở viết bài và đổi vở soát lỗi.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Đáp án: cô tiên, hiền lành, thịt xiên,chiên gà,tuyên dương,dấu huyền,xuyên xuốt, chuyên chở
- đọc bài chữa
Luyện Toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
-Củng cố bảng trừ 13 trừ đi một số, phép tính dạng 33-5, 53 - 15; nắm được cách đặt tính, cách tính để vận dụng vào tìm x, giải toán.
-Rèn kĩ năng làm tính nhanh, chính xác; HS giải nhanh toán có lời văn.
-Rèn HS tính tự giác làm bài. HS có ý thức bồi dưỡng toán cho mình.
II. Đồ Dùng:
-Chuẩn bị nội dung ôn luyện.
-Bảng phụ ghi bài 4, 5.
III. Các hoạt động dạy và học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc bảng trừ 13 trừ đi một số.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS ôn luyện:
GV nêu yêu cầu bài học. Lần lượt giới thiệu bài tập để HS tự làm-> chữa.
*Bài 1: GV ghi đề bài: Tính nhẩm:
13- 7
13- 9
13 -8
b)83 - 27
63 - 48
53- 19
c)43- 17- 6
18 + 25- 37
43 -17 + 20
* Bài 2: Tìm x:
x + 26 = 53
x - 14 = 19
18 + x = 17 + 26
x -29 = 27 + 17
+x là thành phần nào trong phép tính> Nhắc lại cách tìm số hạng, cách tìm số bị trừ
*Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
-GV ghi đề bài.
66 + Ê = 83
Ê - 7 = 66
Ê - 5 = 39
Ê + 34 = 43
*GV chốt cách làm.
*Bài 4: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
a) x + 63 … x + 72
b)18 - x … 20 -x
c) 32 + x … x + 32
*GV nhận xét, chốt cách làm, tìm ra HS năng khiếu biết lập luận.
*Bài 5: Có 2 bao đường nặng tổng cộng 63 kg. Bao thứ nhất nặng 34 kg. Hỏi bao thứ hai nặng bao nhiêu kg đường?
4. Củng cố:
-Nhắc lại nội dung bài.
5.Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
-HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài
-Nhắc lại yêu cầu.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-2 HS lên bảng, 1 HS làm phần a, 1 HS làm phần b.
-HS làm bài vào bảng con (2 phép tính một). 2 HS lên bảng chữa bài.
-Nhắc lại cách làm (dựa vào cách tìm số hạng chưa biết và Số bị trừ để điền số)
-Nêu lại yêu cầu.
-Suy nghĩ làm bài (không cần tính mà so sánh luôn)-> 3 HS lên bảng làm.
-nói cách so sánh, điền dấu.
-HS đọc thầm, tự tóm tắt và làm bài vào vở, 2 HS khá làm vào bảng nhóm. Sau đó lên gắn bảng nhóm. Dưới lớp nhận xét, chốt cách làm.
Sinh hoạt ngoại khoá
Kiểm điểm hoạt động tuần 12
I .Mục tiêu
+ HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua
+ Khắc phục những tồn tại
+ Đề ra phương hướng tuần sau
II .Tiến hành
a .GV nhận xét ưu điểm
- Các em đi học đầy đủ, đúng giờ
- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập
- Có ý thức học tập ngay từ buổi đầu
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp
- Trong lớp chịu khó xung phong phát biểu bài
b . Tồn tại
- Còn nhiều hiện tượng nói chuyện trong giờ học : Chung, Hùng...
- Quên bút, sách, vở : Thắng, Hiếu..
- Trong lớp chưa chú ý nghe giảng : Chung, Hùng...
c. Phương hướng tuần 12
- Thực hiện tốt nội quy ở lớp
- Thi đua học tập
- Chấm dứt hiện tượng quên bút, quên vở, sách...
III .Kết thúc
- GV cho HS vui văn nghệ
********************************************************************
File đính kèm:
- Tuan 12 lop 2 Chieu.doc