Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 23

I.MỤC TIÊU :

-Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

• -Hiểu nội dung truyện : Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.Trả lời được câu hỏi SGK

 -Giáo dục HS biết thật thà với bạn bè.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Gv : Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ.

 

doc17 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3364 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i - Hiểu và có ý thức tuân theo nội qui. - Giáo dục hs biết tuân thủ nội qui. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.KT bài cũ : (4 phút) - Cho 3 hs đọc bài “Bác sĩ Sói” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài: “ Nội quy đảo khỉ”. (Dùng tranh để giới thiệu) b) Các hoạt động dạy học: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 12ph 12ph 7ph 4ph *Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu : Đọc đúng toàn bài Giáo viên đọc mẫu lần 1 +Y/C hs phát hiện từ khó, đọc từ khó -Hướng dẫn luyện đọc câu. -Gv chia đoạn : (2 đoạn) -Y/C đọc nối tiếp đoạn : -Đọc đoạn trong nhóm, thi đọc. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hs hiểu được những qui định trong nội quy đảo khỉ. -Câu 1: Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? - Em hiểu những điều qui định nói trên như thế nào? -Trêu chọc thú sẽ làm chúng tức giận, lồng lộn trong chuồng, hoặc làm chúng bị thương, có thể gặp nguy hiểm. - Thức ăn lạ có thể làm thú mắc bệnh, ốm hoặc chết. - Để đảo là điểm du lịch hấp dẫn thu hút khách tham quan. - Vì sao đọc xong nội quy Khỉ Nâu lại khoái chí? -Nhận xét kết luận : Những quy định ở đảo khỉ. -Giáo dục hs : Hs biết tuân theo nội qui. *Hoạt động 3 : Luyện đọc lại Mục tiêu : Học sinh đọc lại toàn bài. - Cho HS đọc theo vai. -Nhận xét tuyên dương. Củng cố +Nội dung bài nói lên điều gì ? Nhận xét tiết học - Đọc nối tiếp tham quan, khành khạch, khoái chí,.. 1.// Mua vé tham quan trước khi lên đảo.// 2.// Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng.// -Đọc, giải nghĩa từ. + nội qui, du lịch, bảo tồn, quản lý,.. -Hs trong nhóm đọc với nhau -Đại diện thi đọc nhóm đôi. -Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều HS thảo luận nhóm Điều 1: Ai cũng phải mua vé. Có vé mới được lên đảo. Điều 2: Không trêu chọc thú, lấy đá ném thú, lấy que chọc thú,... Điều 3: Có thể cho thú ăn nhưng không cho thú ăn thức ănlạ. Điều 4: Không vứt rác, khạc nhổ; đi vệ sinh đúng nơi qui định để đảm bảo luôn sạch đẹp. - Khỉ Nâu khoái chí vì bản nội quy này bảo vệ loài khỉ, yêu cầu mọi người giữ sạch, đẹp hòn đảo nơi khỉ sinh sống. - Mỗi dãy 2 em phân vai đọc lại. - HS1: Đọc lời người dẫn chuyện. - HS2: Đọc các mục trong bản nội quy. -Thi đọc toàn bài theo cặp. 4 MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI 23 :MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ? MỤC TIÊU: - Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp ( BT1) -Biết đặt và trả lời các câu hỏi có cụm từ như thế nào ? II. đỒ dùng dẠy hỌc : GV : Tranh ảnh về các loài chim tr 35 SGK. Tranh phóng to 16 loài thú, bút dạ, bảng phụ. III. các hoẠt đỘng dẠy hỌc : 1. Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Cho treo tranh ở Bt1 tiết trước, cho hs nêu tên các loài chim. - nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : a)Giới thiệu bài : “Từ ngữ muôn thú. Đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ như thế nào ?” b) Các hoạt động dạy học : Tl HoẠt đỘng DẠY HoẠt đỘng HỌC 20 ph 10 ph 5ph * Hoạt động1: Hướng dẫn làm BT 1,2 mục tiêu : Hs biết sắp xếp tên các con vật theo nhóm thích hợp, Bài tập 1 : xếp tên các con vật sau đây vào nhóm thích hợp. -GV đính tranh 16 loài thú lên bảng. -Nhận xét . Bài tâïp 2 : Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau : -GV gợi ý.Trả lời câu hỏi về đặc điểm các con vật -Nhận xét. * Hoạt động2: Hướng dẫn làm Bt 3. Mục tiêu : Hs biết đặt câu hỏi theo từ đã cho sẵn. Bài tâïp 3 : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây : -GV gợi ý. Bài 3 Yêu cầu chúng ta làm gì? + Trâu cày rất khoẻ - Đọc câu mẫu -Chấm, nhận xét . Củng cố –dặn dò về làm BT3 vào vở nhận xét tiết học -Hs đọc yêu cầu. -Hs quan sát và trao đổi nhóm 2 -Hs lên bảng điền vào mẫu bài tập. + thú dữ ,nguy hiểm : hổ ,báo, gấu , lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. +thú không nguy hiểm : thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu. - Đọc kết quả -Hs đọc yêu cầu. -Hs trao đổi nhóm đôi, thực hành hỏi đáp theo cặp a/ Thỏ chạy như thế nào ? -Thỏ chạy nhanh như bay. b-Sóc chuyền cành từ cây này sang cây khác như thế nào? -Sóc chuyền cành từ cây này sang cây khác rất khéo léo c- Gấu đi như thế nào? -Gấu đi rất chậm d-Voi kéo gỗ như thế nào ? -Voi kéo gỗ rất khoẻ -Hs đọc yêu cầu. - Đặt câu hỏi cho các bộ phận dược in đậm trong các câu dưới đây - Trâu cày như thế nào? - Thực hành H-Đ b- Ngựa phi nhanh như bay Ngựa phi như thế nào? c- Thấy một chú ngựa đang ăn cỏ sói thèm rõ dãi Thấy một chú ngựa đang ăn cỏ sói thèm như thế nào? d-Đọc xong nội qui khỉ Nâu cười khành khạch Đọc xong nội qui khỉ Nâu cười như thế nào? MÔN : TẬP VIẾT BÀI 21 : CHỮ HOA T . MỤc tiêu: - Biết viết chữ hoa T ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng Thẳng ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Thẳng như ruột ngựa ( 3lần) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ cái hoaoT, câu ứng dụng Thẳng như ruột ngựa III. Các hoẠt đỘng dẠy hỌc : 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 2./ Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10ph 20ph 5ph Hoạt động1 A .Hướng dẫn viết chữ hoa -GT chữ mẫu Chữ T hoa cao mấy li, gồm mấy nét, đó là những nét nào? Nêu cách viết: +Nét 1:Đặt bút giữa ĐK 4 và ĐK 5 viết nét cong trái.DB trên ĐK6 +Nét 2:Từ điểm DB của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải,DB trên ĐK 6 +Nét 3:Từ điểm DB của nét 2, viết tiếp nét cong trái to,nét cong trái này cắt nét lượn ngang, tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ rồi vòng xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trongDB ở ĐK2 GV viết chữ T lên bảng Nhận xét , sửa sai cho HS b.HD viết cụm từ ứng dụng: GT cụm từ Giải nghĩa:là thẳng thắn không ưng điều gì là nói ngay HD HS quan sát độ cao của các con chữ Hoạt đông2: -Yêu cầu viết vở Thu vở chấm , nhận xét . Củng cố, dặn dò:về nhà viết phần luyện viết thêm Nhận xét tiết học -Quan sátvà nhận xét chữ T -Chữ T hoa cao 5 li, gồm 1 nét viết liền , là kết hợp của 3 nét cơ bản , 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang -HS viết bc2,3 lần -Đọc:Thẳng như ruột ngựa - Nêu khoảng cách , độ cao từng con chữ -viết bài +1 dòng chữ T cỡ vừa +2 dòng chữ T cỡ nhỏ +1 dòng chữ Thẳng cỡ vừa +1dòng chữ Thẳng cỡ nhỏ +3 dòng cụm từ ứng dụng MÔN : CHÍNH TẢ BÀI 2 : NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I.MỤc tiêu: -Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên” -Làm đúng các bài tập 2a II. ĐỒ dùng dẠy hỌc : GV : Bảng phụ, bút dạ viết nội dung BT 2a. III. Các hoẠt đỘng dẠy hỌc : 1.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) -Viết bảng con các từ ngữ sau : củi lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương. 2.Bài mới: a)Giới thiệu : Nghe viết bài “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên” b) Các hoạt động dạy học : TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 20 ph 10 ph 5ph Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe-viết Mục tiêu : Viết chính xác một đoạn trong truyện “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên” - Giáo viên đọc đoạn viết. -Y/C hs nêu nội dung bài + Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào? + Tìm câu tả đàn voi vào hội -Hướng dẫn hs nhận xét bài chính tả. Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao? -Y/C hs tìm từ khó -Hướng dẫn viết bài vào vở : Gv đọc. - Chữa bài -Chấm bài. (5 – 7 bài) Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu : Hs biết điền từ phân biệt l/n, Bài tập 2: Gv chọn bài tập 2a : a)Điền vào chỗ trống l hay n : -Gv đính bài tập lên nbảng -Gv nhận xét. Củng cố GV nhận xét tiết học , yêu cầu HS về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viết sai trong bài chính tả . -3 học sinh đọc lại . - Mùa xuân - Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến -Tây Nguyên,Ê–đê,Mơ– nông, vì đó là tên riêng chỉ vùng đất dân tộc +Tây Nguyên, nườm nượp. -Đọc, phân tích từ khó -Viết bảng con. -Hs nghe viết bài vào vở. - Nhìn sách chữa lỗi -Hs đọc yêu cầu. -Cho 3 nhóm lên bảng thi tim tiếp sức.. -Hs viết lại bảng con các từ vừa tìm. - Đọc kết quả Năm gian lều nhỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe TẬP LÀM VĂN : TIẾT 23 ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH - VIẾT NỘI QUY I. MỤc tiêu : -Biết đáp lại lơì xin lỗi trong giao tiếp đơn giản -Biết sắp xếp các câu đã cho thành một đoạn văn hợp lí -Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II. ĐỒ dùng dẠy hỌc : GV : Tranh minh hoạ BT1. băng giấy viết các câu ở BT3. III.Các hoẠt đỘng dẠy hỌc : 1.Kiểm bài cũ : (4 phút) - GV gọi hs nêu lại các từ chỉ hoạt động, hình dáng của loài chim. 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: HD làm bài tập 1,2. Mục tiêu: HS biết đáp lời khẳng định Bài 1 : Đọc lời nhân vật trong các tranh sau - HS nêu yêu cầu HS quan sát tranh . Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai ? Trao đổi về việc gì ? -Cuộc trao đổi giữa các bạn HS đi xem xiếc với cô bán vé – Các bạn hỏi cô : “ Cô ơi hôm nay có xiếc hổ phải không cô ? ” Cô đáp “ Có chứ ! ” làm các bạn rất thích thú . -Từng cặp HS thực hành đóng vai hỏi đáp theo lời các nhân vật trong tranh . -Cần hỏi đáp với thái độ vui vẻ , niềm nở , lịch sự . HS 1 : Bạn HS . HS 2 : Cô bán vé . Bài 2 : Nói lời đáp của em - HS nêu yêu cầu -GV giúp HS nắm được các tình huống và yêu cầu của bài tập . -GV giới thiệu tranh , ảnh hươu , sao và báo - Sau đó treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a và 3 mẫu trả lời . 1 cặp HS đóng vai thực hành hỏi đáp . Nhiều cặp HS nhìn SGK tiếp sức nhau thực hành hỏi đáp trước lớp : Theo các tình huống a, b , c . Mục tiêu : Hs biết viết được 2,3 câu về nội qui trường. Bài 3 : Viết .Chép lại từ 2-3 điều nội quy - Nêu yêu cầu -GV giúp HS nắm được yêu cầu tập và treo bảng nội quy của nhà trường lên bảng . 1 ; 2 HS đọc thành tiếng bảng nội quy của nhà trường rành mạch , rõ ràng . HS tự chọn và chép vào vở 2 ; 3 điều trong bảng nội quy . GV lưu ý HS trình bày đúng quy định . 5 ; 6 HS đọc bài làm và giải thích lí do em chọn và chép 2 ; 3 điều đó . GV kiểm tra chấm vở 1 số bài . 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học . Yêu cầu HS thực hành những điều đã học : Đáp lời khẳng định thể hiện thái độ lịch sự , lễ phép , ghi nhớ và tuân theo nội quy của nhà trường .

File đính kèm:

  • docTUAN_23.doc
Giáo án liên quan