Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 8

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng các nhân vật: Minh, bác bảo vệ, cô giáo.

 

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ mới: Gánh xiếc, tò mò, lấm lem, thập thò.

- Hiểu nội dung toàn bài và cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo nên học sinh người. Cô như mẹ hiền của các em.

 

doc30 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Câu 1: - Vì sỏ nhầm giầy bước đi của cậu bé thế nào ? - Cả lớp đọc thầm đoạn 1. - Bước đi tập tễnh, bước thấp, bước cao. Câu 2: - Cậu thấy lạ không hiểu vì sao hôm nay chân mình bên dài bên ngắn rồi cậu đoán có lẽ tại đường khấp khểnh. - Cậu bé nghĩ như thế có đáng cười không ? vì sao ? - Suy nghĩ của cậu bé rất đáng cười, xỏ nhầm giày mà không biết… Câu 3: - Cậu bé thấy hai chiếc giày ở nhà thế nào ? - Vẫn chiếc thấp chiếc cao. Câu 4: - Em sẽ nói thế nào giúp cậu bé chọn hai chiếc giày cùng đôi ? - Bạn phải cởi 1 chiếc giày ở chân ra đổi lấy chiếc đang đi cùng đôi. - Câu chuyện cho em biết điều gì ? - Cậu bé đi nhầm giày chiếc cao chiếc thấp. Khi được nhắc về đôi giày vân không biết. 4. Luyện đọc lại: - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Cậu bé, thầy giáo, người dẫn chuyện. - Yêu cầu đọc phân vai - 2 nhóm đọc phân vai. 5. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc bài thơ. Toán Tiết 38: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng (có nhớ). - Kĩ năng tính (nhẩm và viết) giải bài toán. - So sánh các số có hai chữ số. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng cộng 2 HS đọc. - Nhận xét, cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - HS làm bài: 9 + 6 = 15 7 + 8 = 15 6 + 9 = 15 8 + 7 = 15 4 + 8 = 12 3 + 8 = 11 8 + 4 = 12 8 + 3 = 11 - Yêu cầu HS nêu kết quả từng phép tính. - Nhiều HS nêu miệng. Bài 2: Tính 8 + 4 + 1 = 13 7 + 4 + 2 = 13 - Yêu cầu HS tính và ghi kết quả. 8 + 5 = 13 7 + 6 = 13 6 + 3 + 5 = 14 6 + 8 = 14 - Tại sao 8+4+1=8+5 - Vì tổng đều bằng 13. Vì 4+1=5 Bài 3: Tính - Cả lớp làm bảng con 36 35 69 9 27 36 47 8 57 18 - Nhận xét chữa bài. 72 82 77 66 45 Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài ? - 1 HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì ? Mẹ hái 38 quả, chi 16 quả. - Bài toán hỏi gì ? - Mẹ và chị hái được ? quả bưởi. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt: Mẹ hái : 38 quả Chị hái : 16 quả Mẹ và chị hái:…quả? - GV nhận xét. Bài giải: Mẹ và chị hái số quả bưởi là: 38 + 16 = 54 (quả) Đáp số: 54 quả Bài 5: - 1 HS nêu yêu cầu. Điền chữ số thích hợp vào ô trống - 2 HS lên bảng. a. 59 > 58 b. 89 < 98 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật Tiết 8 : Thưởng thức mĩ thuật Xem tranh tiếng đàn bầu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS làm quen tiếp xúc tranh của hoạ sỹ. 2. Kỹ năng: - Học tập cách sắp xếp hình và cách vẽ màu. 3. Thái độ: - Yêu mến và cảm nhận được cái đẹp. II. Chuẩn bị: - Một vài bức tranh của hoạ sĩ. - Tranh của thiếu nhi. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra một số bài tuần trước B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu một số tranh: Tên của bức tranh? - HS quan sát - Các hình ảnh màu sắc trong tranh - Các hình ảnh chính, hình ảnh phụ Hoạt động 1: Xem tranh. - Nêu tên bức tranh và tên hoạ sĩ? - Tiếng đàn bầu - Hoạ sĩ tốt - Tranh vẽ mấy người? - Ba nguời - Anh bộ đội và 2 em bé làm gì? - Anh bộ đội đang ngồi trên chiếc chõng tre đang say mê gảy đàn. - Trước mặt anh là ai? - Là hai em bé, một em quỳ bên chõng, một em nằm bên chõng. - Em có thích tranh tiếng đàn bầu của hoạ sĩ Tốt không? - Có vì tranh đẹp - Trong tranh hoạ sĩ sử dụng những màu nào? - Màu sáng đậm nhạtnổi rõ làm cho hình ảnh chính của tranh rất sinh động. Hoạt động 2: - Nhận xét đánh giá - Nhận xét khen ngợi một số HS phát biểu. C. Củng cố - Dặn dò - Sưu tầm thêm tranh ảnh in trên sách báo. Thứ sáu, ngày 29 tháng 10 năm 2005 Âm nhạc Tiết 8: ôn tập ba bài hát: Thật là hay, Xoè hoa, múa vui. I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. - Biết hát kết hợp với gỗ đệm hoặc vận động phụ hoạ. - Biết phân biệt âm thanh, cao, thấp, dài, ngắn. II. chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Ôn tập 3 bài hát. 1. Ôn tập bài hát Thật là hay. - Hát tập thể. - Cả lớp hát tập thể. - Hát kết hợp gõ đệm. - Gọi 1 số HS lên múa. - HS lần luượt hát kết hợp gõ đệm theo nhịp tiết tấu. - Yêu cầu hát thầm, tay gõ tiết tấu theo lời ca. - HS thực hiện. 2. Ôn tập bài hát: Xoè hoa - Yêu cầu cả lớp hát tập thể - HS thực hiện - Hát kết hợp động tác múa đơn giản. - 1 số nhóm lên thực hiện - Hát thầm tay gõ theo tiết tấu lời ca. - Học sinh thực hiện 3. Ôn tập bài hát: Múa vui - Cả lớp ôn bài hát múa vui - Cả lớp hát tập thể - Hát kết hợp với vận động phụ họa - HS thực hiện. - Hoạt động 2: Phân biệt âm thanh cao thấp dài ngắn. - GV thể hiện giọng hát các âm cao-thấp, dài - ngắn. - Cả lớp hát tập thể. - HS nghe phân biệt. - Hoạt động 3: Nghe nhạc. - Cho HS nghe băng trích nhạc không lời. - Cả lớp hát lại 1 trong 3 bài đã được ôn. - HS thực hiện. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập hát cho thuộc. Chính tả: (Nghe viết) Tiết 16: Bàn tay dịu dàng I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe – viết đúng một đoạn của bài bàn tay dịu dàng; biết viết hoa chữ đầu tên đầu bài, đầu câu và tên riêng của người. Trình bày đúng lời của An. (gạch ngang đầu câu, lùi vào 1 ô). 2. Luyện viết đúng các tiếng có ao/au; r/d/gi. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: xấu hổ, trèo cao, con dao, giao bài tập. - Cả lớp viết bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chính tả. 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài chính tả 1 lần. - 2 HS đọc lại bài. - An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ? - Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập. - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào ? - Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay, nhẹ nhàng, đầy trìu mến, yêu thương. - Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ? - Chữ đầu câu và tên của bạn An. - Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào ? - Viết lùi vào 1 ô. - Viết tiếng khó - HS viết bảng con. 2.2. GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. 2.3. Chấm – chữa bài. - Chấm 5-7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au - 3 nhóm ghi thi tiếp sức. *VD: bao, bào, báo, bảo cao, dao, cạo… *VD: cháu, rau, mau… Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào SGK a. Đặt câu để phân biệt các tiếng sau: da, ra, gia. - Nhận xét, chữa bài. a. - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào. - Hồng đã ra ngoài từ sớm. - Gia đình em rất hạnh phúc. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. Tập làm văn Tiết 8: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị Kể ngắn theo câu hỏi I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu phù hợp với giao tiếp. - Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo, cô giáo. 2. Rèn kỹ năng viết: - Dựa vào các câu hỏi trả lời, viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu về thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy học: - Chép sẵn các câu hỏi bài tâp 2. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (Bài tập 2 TLV tuần 7) - 2 HS đọc. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Miệng - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS đọc tình huống a. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời. - Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa mời bạn vào nhà chơi. Chào bạn ! mời bạn vào nhà tớ chơi! - A ! Ngọc à, cậu vào đi… - Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi một bạn là chủ nhà. - HS đóng vai theo cặp. - Một số nhóm trình bày: *VD: HS1: Chào cậu ! tớ đến nhà cậu chơi đây. HS2: Ôi, cậu ! cậu vào nhà đi ! - "Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ lần lượt hỏi - Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời. - Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ? - Tình cảm của cô với HS như thế nào ? - Yêu thương trìu mến. - Tình cảm của em đối với cô như thế nào ? - Em yêu quý, kính trọng cô… Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Dựa vào các câu hỏi của bài tập 2 viết một đoạn văn khoảng 4, 5 dòng nói về thầy cô giáo cũ. - Cả lớp viết bài. *VD: Cô giáo lớp 1 của em tên là Hằng. Cô rất yêu thương HS và chăm lo cho chúng em từng li, từng tí. Em nhớ nhất bàn tày dịu dàng của cô. Em quý mến cô và luôn nhớ đến cô. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, tiết học. - Về nhà thực hiện nói lời mời, nhờ,, yêu cầu, đề nghị… Toán Tiết 40: Phép cộng có tổng bằng 100 I. Mục tiêu: Giúp HS - Tự thực hiện phép cộng nhẩm (hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100. - Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Tính nhẩm - Nhận xét cho điểm. 40 + 20 + 10 50 + 10 + 30 10 + 30 + 40 42 + 7 + 4 B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu phép cộng: 83+17 - HS đặt tính 83 17 100 - Nêu cách đặt tính - Viết 83, viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng 8, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang. - Nêu cách thực hiện - Cộng từ phải sang trái… - Vậy 83+17 bằng bao nhiêu ? - Vậy 83+17=100 C. Luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm bài vào sách. 99 75 64 48 1 25 36 52 - Nhận xét chữa bài. 100 100 100 100 Bài 2: Tính nhẩm - HS tự nhẩm và làm theo mẫu. - GV ghi phép tính mẫu lên bảng, hướng dẫn HS làm theo mẫu. - Nhận xét chữa bài. 60 + 40 = 100 80 + 20 = 100 30 + 70 = 100 90 + 10 = 100 50 + 50 = 100 Bài 3: Số - Yêu cầu HS nêu cách làm - Vài HS nêu - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào sách 58 70 100 35 50 100 - Nhận xét, chữa bài Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về nhiều hơn - Có mấy cách tóm tắt. - Có 2 cách. - Yêu cầu 2 em lên tóm tắt. Mỗi em tóm tắt một cách. Tóm tắt: Sáng bán : 58kg Chiều bán hơn sáng: 15kg Chiều bán :…kg? - Nhận xét chữa bài. Bài giải: Buổi chiều cửa hàng bán là: 85+15=100 (kg) Đáp số: 100kg đường. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ.

File đính kèm:

  • docjkdfhdaljgd;padk[paigpoadfpkag'ds;'ơg (65).doc
Giáo án liên quan