Giáo án lớp 2 Tuần 27 Năm 2011 Trường tiểu học Hùng Vương

-Đọc rõ ràng , rành mạch , lưu loát các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Tốc độ 45 tiếng / 1 phút; hiểu nội dung của đoạn bài.(Trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

- Biết đặt và trả lời câu hỏi với “khi nào ?”. Biết đáp lời cám ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể.

- Giáo dục HS y thức tự giác tích cực ôn tập.

 

doc46 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1032 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 27 Năm 2011 Trường tiểu học Hùng Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V hướng dẫn quan sát các hình ở trang 56,57 và TLCH : Hình nào cho biết : -Loài vật nào sống trên mặt đất ? -Loài vật nào sống dưới nước ? -Loài vật nào bay lượn trên không ? -Như vây loài vật có thể sống ở đâu ? -Nhận xét, kết luận Hoạt động 3 : Triển lãm. - Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm. -GV kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm về tranh ảnh các loài vật đã sưu tầm. -Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ. -Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. -GV tổ chức cho mỗi nhóm kiểm tra thành quả. -Nhận xét, đánh giá. -Kết luận : Trong tự nhiên, có rất nhiều loài vật. Chúng có thể sống được ở khắp mọi nơi ; trên cạn, dưới nước, trên không. Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng. -Cho HS làm vở BT. C.Củng cố dặn dò : Em biết loài vật có thể sống ở đâu ? - Nhận xét tiết học. Về nhà sưu tầm một số loài vật sống trên cạn. - 2 HS trả lời câu hỏi Cây sống trên cạn Cây sống dưới nước -cây mít, cây ngô, cây phi lao, đu đủ, thanh long, cây sả, cây lạc, cây quýt, cây bạc hà, cây ngải cứu,…… -cây sen, cây súng, cây lục bình, cây rong, cây lúa, …… -HS tham gia trò chơi “Chim bay, cò bay” -Nghe, xác định để làm động tác cho đúng. -Loài vật sống ở đâu ? -Quan sát và trả lời câu hỏi. -Từng cặp trao đổi ý kiến với nhau. -Đại diện nhóm trình bày. Hình 1: Các loài chim bay lượn trên không Hình 2,3: Loài voi, hươu, hổ, ngựa, nai,…… Hình 4: Loài vịt đang bơi lội dưới ao Hình 5: Loài cá, ruà biển, sứa, ……đang bơi lội dưới nước. * Loài vật có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước, trên không. -Nhóm trưởng đưa ra tranh ảnh đã chuẩn bị cho GV kiểm tra. -Nhóm trưởng nhận giấy, bút. -Cùng nhau nói tên các con vật và nơi sinh sống : trên cạn, dưới nước, trên không. -Các nhóm trưng bày sản phẩm -Nhận xét lẫn nhau. -Vài em đọc lại. -Làm vở BT/ bài 1-2 tr 25. -Trên cạn, dưới nước, trên không. LUYỆN TẬP LÀM VĂN TẢ NGẮN VỀ CON VẬT I. Mục tiêu: - Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 4-5 câu theo câu hỏi gợi ý, nói về con vật yêu thích. - Rèn kĩ năng viết đủ câu, dùng từ chính xác, dùng dấu chấm,dấu phẩy hợp lí. - Giáo dục HS tích cực, chủ động trong học tập. II. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn làm bài - Gv ghi đề bài lên bảng Đề bài: Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) để nói về một con vật mà em thích. * Gợi ý: 1. Đó là con gì, ở dâu? 2. Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật? 3. Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? - GV hướng dẫn: Câu thứ nhất yêu cầu HS xác định tả con vật gì ở đâu? Câu thứ hai hỏi về hình dáng của con vật Câu thứ ba hỏi về hoạt động của nó chú ý đến các chi tiết ngộ nghĩnh đáng yêu của con vật. Trả lời được ba câu hỏi đó, các em sẽ có một đoạn văn tả về con vật. 3. Chấm chữa bài: - Gọi HS đọc bài viết của mình. -Nhận xét , bình chọn - Gv thu bài chấm 4. Củng cố dặn dò: Gv nhận xét giờ học - Về nhà làm lại bài văn này. - HS theo dõi, nhắc lại tựa bài - HS đọc đề bài, đọc các câu hỏi gợi ý. - HS xác định đề bài - HS chọn con vật mà mình định tả . - HS nghe hướng dẫn - HS làm bài viết vào vở Ví dụ: Tả con mèo Con mèo nhà em tên là Mi Mi. Đầu nó tròn như trái banh chơi đùa của em. Hai tai vểnh lên, dội mắt trong suốt như thuỷ tinh. Thân hình mềm mại . Bộ lông màu vàng óng. Mi Mi rất thích chơi với banh nhỏ. Mỗi lần em thảy banh nó vờn rất khéo léo. Nó nhảy tới, nhảy lui nhào lộn uyển chuyển như xiếc. - 3-4 em đọc bài viết của mình - Nhận xét, bình chọn bạn viết hay nhất LUYỆN TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG IMục tiêu: - Củng cố các bảng nhân, bảng chia đã học. Tính giá trị biểu thức có hai dấu phép tính. Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia. Giải bài toán có một phép tính chia. - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán chính xác . - Giáo dục HS tích cực, chủ động trong học toán. II. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: - Gv nêu mục tiêu bài học 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính - Ghi bài tập lên bảng - Yêu cầu HS nhẩm nối tiếp nhau nêu kết quả - Gv ghi bảng , nhận xét. Bài 2: Tính - Yêu cầu làm vào vở, gọi 3 em lên bảng làm, nêu thứ tự thực hiện các biểu thức. - Nhận xét chữa bài tập Bài 3: Tìm y - Cho HS làm trên bảng con - Gv nhận xét , yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm một thừa số, tìm số bị chia chưa biết . Bài 4: Lớp em có 36 học sinh. Cô giáo cho các bạn xếp hàng tư. Hỏi có bao nhiêu hàng? - Gọi HS đọc đề toán - Hướng dẫn hS phân tích bài toán - Yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở - Gọi 1 em lên bảng giải - Gv chấm chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. - Về xem lại các bài tập đã làm. - HS nhắc lại tựa bài. - HS xác định yêu cầu - HS nhẩm và nêu kết quả. 2 x 7 =14 3 x 4 = 12 24 : 3=8 16 :2= 8 36 :4 =9 40 : 5= 8 7 x 1= 7 4 x 5 =20 20 : 2=10 6 : 1= 6 0 x 4 = 0 0 : 4 = 0 - HS xác định yêu cầu - HS làm vở , 3 em lên bảng làm. 4 x 7 + 35= 28+35 36 : 4 + 58= 9+58 = 63 = 67 5 x 9 – 16 = 45 – 16 = 29 - Nêu yêu cầu - Cả lớp làm bài trên bảng con. - 3 em làm trên bảng lớp y x 3= 27 y :3 = 7 y x 1= 8 y = 27 : 3 y = 7 x 3 y = 8:1 y = 9 y = 21 y = 8 - Gọi HS đọc đề, phân tích đề. - HS tự giải bài toán Bài giải: 36 học sinh xếp được số hàng là: 36 :4 = 9 ( hàng) Đáp số : 9 hàng SINH HOẠT TUẦN 27. I.Mục tiêu: - Giúp HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua - Biết được phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới. - Giáo dục học sinh tính mạnh dạn trong phê và tự phê. II. Nội dung: - GV nêu yêu cầu của giờ sinh hoạt. - Cán sự lớp báo cáo tình hình của lớp trong tuần 27. - Gv tổng hợp các ý kiến và nhận xét bổ sung. 1. Hạnh kiểm: - Đa số các em chấp hành khá tốt nội quy của nhà trường, của lớp. - Đi học đúng giờ, đầy đủ. - Thực hiện mặc trang phục gọn gàng sạch sẽ. - Tham gia các hoạt động đầy đủ: thể dục buổi sáng,thể dục giữa giờ, ca múa sân trường. - Thực hiện ăn ngủ tại trường nghiêm túc. - Chấp hành tốt ATGT, an ninh học đường. * Tồn tại : Một số em vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ: Cường, Phú, Hợp 2. Học tập: - Tích cực , tự giác trong học tập. - Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận, - Tham gia dự thi môn Toán +Tiếng việt đầy đủ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. * Đáng khen: Thảo, Yến, Quang, Tuyền, Vân. * Tồn tại: Một số em còn quên bảng con, quên vở tập viết, viết chữ thiếu cẩn thận. Chưa chăm chỉ trong học tập. Làm tính, giải toán chậm. Phú, Nguyên, Quân, Hợp, Vũ, Hùng 3. Phương hướng tuần 28: - Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua đợt 4. - Chấp hành tốt nội quy của trường, lớp. Tham gia tích cực các hoạt động trong nhà trường. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Không được ăn quà vặt, không vứt rác bừa bãi. - Đi học đúng giờ và chuyên cần. Phát huy tính tích cực , tự giác trong học tập. - Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận. - Tiếp tục rèn chữ viết đẹp. Luyện kể chuyện chuẩn bị thi. - Học thuộc các bảng nhân, bảng chia đã học. LUYỆN TOÁN:ÔN BẢNG NHÂN 2.3.4.5 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Củng cố ,ôn tập các bảng nhân 2.3.4.5 đã học. 2.Kĩ năng : Rèn làm tính nhẩm nhanh , đúng, giải toán chính xác. 3.Thái độ :Tự giác, tích cực, chủ động ôn tập toán. II/ CHUẨN BỊ : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Giới thiệu bài: -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập 2. Hướng dãn làm bài tập: 1.Tính nhẩm: a)2 x 6 = 3 x 7 = 4 x 9 = 5 x 7 = 2 x 9 = 3 x 9 = 4 x 6 = 5 x 8 = b)2 x 1 = 3 x 1 = 4 x 1 = 1 x 2 = 1 x 3 = 1 x 4 = 2 : 1 = 3 : 1 = 4 : 1 = 2 : 2 = 3 : 3 = 4 : 4 = - GV nhận xét chữa bài tập. Bài 2.Mỗi cây đu đủ có 4 quả, có 6 cây như vậy. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả đu đủ ? - Hướng dẫn HS phân tích đề - Yêu cầu HS tự giải vào vở - GV chấm chữa bài. Bài 3.Trên hình vẽ bên có mấy hình tứ giác : 1 2 3 4 Bài 4: Tính và điền số vào bảng theo mẫu: - Gv ghi bài tập lên bảng - Yêu cầu HS làm vào vở - Gv chấm chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học. - Ôn : bảng nhân 2.3.4.5. - HS nêu yêu cầu 1. Tính nhẩm : - HS nhẩm và nối tiếp nhau nêu kết quả. a) 2 x 6 =12 3 x 7= 21 4 x 9 =36 5 x 7= 35 2 x 9 =18 3 x 9= 27 4 x 6 =24 5 x 8= 40 b) 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 4 x 1 =4 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 4 = 4 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 4 : 1 =4 2 : 2 = 1 3 : 3 = 1 4 : 4 = 1 - HS đọc bài toán, tìm hiểu, phân tích đề - HS tự giải bài toán vào vở, 1 em làm trên bảng. Giải Số quả đu đủ có trong 6 cây : 4 x 6 = 24 (quả) Đáp số : 24 quả đu đủ. - HS quan sát hình và nêu kết quả. * Có 9 hình tứ giác : -Hình (1) -Hình (3,4) -Hình (2) -Hình (1,3) -Hình (3) -Hình (2,4) -Hình (4) -Hình (1,2,3,4) -hình (1,2) Độ dài 4 cạnh Chu vi hình tứ giác 3cm,2cm,4cm,6cm 3+2+4+6=15(cm) 4dm,5dm,6dm,7dm 4+5+6+7=22(dm)

File đính kèm:

  • docuiyfaieaidjiowfrdhfjahsfioaosdfuaoisdf (27).doc
Giáo án liên quan