I. MỤC TIÊU
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người.
* KNS :
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin về động vật sống dưới nước.
- Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật.
- Phát triển kĩ năng hợp tác : Biết hợp tác với mọi người cùng bảo vệ động vật.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
- Lồng ghép : GDHS có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý những con vật sống dưới nước.
11 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 29 Năm 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uối n, ng,…
-Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
-Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
-Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS ( nếu có).
C) Luyện đọc đoạn
-GV nêu giọng đọc chung của toàn bài, sau đó nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Cây đa nghìn năm … đang cười đang nói.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
-Thời thơ ấu là độ tuổi nào?
-Con hiểu hình ảnh một toà cổ kính ntn?
-Thế nào là chót vót giữa trời xanh?
-Li kì có nghĩa là gì?
-Để đọc tốt đoạn văn này, ngoài việc ngắt giọng đúng với các dấu câu, các em cần chú ý ngắt giọng câu văn dài ở cuối đoạn.
ð GV đính câu đã chuẩn bị lên bảng và hướng dẫn HS luyện ngắt giọng câu :
Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười/ đang nói.//
- Gọi 1 HS đọc câu văn cuối đoạn, yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng câu văn này. Chỉnh lại cách ngắt cho đúng rồi cho HS luyện ngắt giọng.
-Hướng dẫn: Để thấy rõ vẻ đẹp của cây đa được miêu tả trong đoạn văn, khi đọc chúng ta cần chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả như: nghìn năm, cổ kính, lớn hơn cột đình, chót vót giữa trời, quái lạ, gẩy lên, đang cười đang nói.
-Gọi HS đọc lại đoạn 1.đoạn 2
-Dựa vào cách đọc đoạn 1, hãy cho biết, để đọc tốt đoạn văn này, chúng ta cần nhấn giọng ở các từ ngữ nào?
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
-Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc một đoạn của bài. Đọc từ đầu cho đến hết.
-Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
D) Thi đọc
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
-Nhận xét, cho điểm.
-E) Cả lớp đọc đồng thanh
-Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
-Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã sống rất lâu?
-Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào?
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để nói lại đặc điểm của mỗi bộ phận của cây đa bằng 1 từ.
-Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
- Lồng ghép :
+ Ở quê hương của các em có cây đa không ?
+ Có cây cổ thụ không ?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc.
- Bài văn này nói lên điều gì ?
-Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài.
-chuẩn bị bài sau: Cậu bé và cây si già.
- Cả lớp cùng hát.
- Quê hương.
- Cánh đồng lúa
- 4 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh.
- Cây đa, các bạn nhỏ chăn trâu ngồi hóng mát dưới gốc đa, có cánh đồng lúa chín,…
- Thân cây rất to, rễ chùm.
Lắng nghe
- HS quan sát và lặp lại cá nhân.
- Cả lớp lặp lại đồng thanh.
-Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá đọc mẫu lần 2.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
+ Các từ đó là: của, cả một toà cổ kính, xuể, giữa trời xanh, rễ, nổi, những, rắn hổ mang, giận dữ, gẩy, tưởng chừng, lững thững.
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- HS dùng bút chì viết dấu gạch
(/) để phân cách các đoạn với nhau.
-1 HS khá đọc bài.
-Là khi còn trẻ con.
-Là cũ và có vẻ đẹp trang nghiêm.
-Là cao vượt hẳn các vật xung quanh.
-Là vừa lạ vừa hấp dẫn.
- Lắng nghe.
-HS dùng bút chì gạch chân
các từ gay lên, li kì, đang cười, đang nói..
-Một số HS đọc bài cá nhân.
-1 HS khá đọc bài.
-Nêu cách ngắt và luyện ngắt giọng câu: Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về,/ lững thững từng bước nặng nề.// Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài,/ lan giữa ruộng đồng yên lặng.//
- Lắng nghe.
-Một số HS đọc bài cá nhân.
-2 HS đọc bài theo hình thức nối tiếp.
-
-Luyện đọc theo nhóm.
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
Theo dõi bài trong SGK và đọc thầm theo.
-Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là một thân cây.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Thân cây được ví với: một toà cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể.
+ Cành cây: lớn hơn cột đình.
+ Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh.
+ Rễ cây: nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ giống như những con rắn hổ mang.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp cùng theo dõi.
-Thảo luận, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:
+ Thân cây rất lớn/ to.
+ Cành cây rất to/ lớn.
+ Ngọn cây cao/ cao vút.
+ Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị.
- Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả thấy; Lúa vàng gợn sóng; Xa xa, giữa cánh đồng đàn trâu ra về lững thững từng bước nặng nề; Bóng sừng trâu dưới nắng chiều kéo dài, lan rộng giữa ruộng đồng yên lặng.
- HS trả lời
- Hs lắng nghe và ghi nhớ.
- Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
TUẦN 29 Ngày soạn :13/3/2012
Tiết : 143 Ngày dạy : 21/3/2012
TOÁN
Bài : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS
Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số.Nhận biết thứ tự các số ( không quá 1000).
Thực hiện bài : 1; 2(a) ;3 (dòng 1)
II. CHUẨN BỊ :
GV các hình vuông, hình chữ nhật, biểu diễn trăm, chục, đơn vị – giấy khổ to.
HS SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Khởi động : (1’) Hát vui
Bài cũ : (7’) Các số có ba chữ số.
GV đưa bảng con có viết các số : 312, 503, 621
-> Yêu cầu đọc số.
Gắn lên bảng 3 tờ giấy có ghi : Năm trăm hai mươi mốt, hai trăm mười sáu. -> Yêu cầu HS viết số.
Gọi HS lên bảng sửa BT2/VBT.
à GV nhận xét chốt kiến thức.
Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* Hoạt động 1 : Giới thiệu so sánh các số có 3 chữ số .
MT : Giúp HS biết so sánh các số có 3 chữ số.
Cách tiến hành: .
@ Làm việc chung cả lớp :
GV đính lên bảng cài các hình vuông biểu diễn các số 234, 235.
GV yêu cầu HS xác định số trăm, số chục, số đơn vịcủa mỗi số.
GV ghi vào chỗ chấm
235
Yêu cầu HS so sánh hai số, GV gợi ý cách so sánh như sau : xét chữ số ở các hành hai số.
+ Hàng trăm : chữ số hàng trăm cùng là 2
+ Hàng chục : chữ số hàng chục cùng là 3
+ Hàng đơn vị : 4 < 5.
à Kết luận : 234 ở góc bên phải (sgk phần bài học) -> Yêu cầu vài HS đọc.
So sánh 194 …. 139.
Gắn hình biểu diễn cách so sánh như sau : Xét chữ số cùng hàng với hai số.
Hàng chục : 9 > 3.
à Kết luận : 194 > 139 (điền dấu >) GV điền tiếp các dấu > và < ở góc bên phải à Yêu cầu HS đọc.
So sánh : 199 …. 215.
GV yêu cầu HS mở sgk và nêu nhận xét.
à GV hướng dẫn cách so sánh như sau : Xét chữ số cùng hàng của hai chữ số.
+ Hàng trăm : 1< 2
à Kết luận : 199 và < ở góc bên phải.
* Nêu quy tắc chung : Đưa bảng tổng kết
- So sánh chữ số hàng trăm : Số nào có “chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn” (Lúc này không để ý chữ số hàng chục và hàng đơn vị nữa)
- Nếu cùng chữ số hàng trăm thì mới xét chữ số hàng chục. Số nào có “ chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn”.
* Hoạt động 2 : Thực hành.
MT :’ Giúp HS vận dụng kiến thức đã học làm đúng các bài tập.
Cách tiến hành:
Bài 1 : , =
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Sửa bài : Đính 2 tờ giấy A3 lên bảng. Chia lớp làm hai đội. Mỗi đội cử ba bạn lên thi đua diền dấu. Đội nào xong trước và đúng -> thắng .
- GV nhận xét , tuyên dương .
- Yêu cầu vài HS giải thích về kết quả so sánh.
Bài 2 : hướng dẫn tương tự.
Bài 3 : Số
à GV gợi ý cho HS điền các số có 3 chữ số vào chỗ trống của dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn : Ví dụ : 781, 782, 783,…..
- Yêu cầu HS tự làm câu a,b
- Sửa bài :
- GV nhận xét , cả lớp đếm theo các dãy số a, b vừa lập được.
5. Củng cố, dặn dò : (4’)
GV tổ chức cho 4 nhóm thi tìm số lớn nhất trong các số sau : (GV cho HS suy nghĩ 1’)
a) 395, 695, 375 c) 751, 341, 741.
b) 873, 973, 979. d) 624, 671,578.
- GV nhận xét tiết.
- Dặn dò : Về nhà ôn luyện cách so sanh số có 3 chữ số .BT về nhà (1 buổi) : Bài 2/ VBT.Chuẩn bị : Luyện tập.
Hoạt động lớp
Lớp quan sát
HS nêu ý kiến
HS nhìn hìn vẽ và nhận thấy
234 < 235
HS đọc 234 bé hơn 235
235 lớn hơn 234.
HS nhìn hình vẽ và nhận xét : số ô vuông ở bên trái nhiều hơn số ô vuông ở bên phải.
HS đọc 194 > 139
139 < 194
HS : số ô vuông ở bên trái ít hơn số ô vuông ở bên phải.
GV cho HS phát hiện.
HS đọc thuộc lòng kết luận.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 HS nêu yêu cầu.
HS làm bài.
Thi đua ; Lớp nhận xét sửa vở.
2 HS giải thích 286… 261
987….897
1 HS nêu yêu cầu.
Làm vở bài tập.
HS lần lượt đọc tiếp nốicác số vừa điền ở câu : a,b . Lớp theo dõi , giơ thẻ đúng sai.
lớp đếm.
Mỗi nhóm cử một bạn lên bảng khoanh vào số lớn nhất.
- Lớp nhận xét nhóm nhanh, đúng nhất -> Tuyên dương.
File đính kèm:
- GIAO AN(1).doc