Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 23

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng đúng sau các dấu câu, giữa các cụm trường từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng kể với giọng các nhân vật.

 

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ khó: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc

- Hiểu nội dung bài: Sói ngoan bày mưu định lừa ngựa ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

 

doc26 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n dân + Quân bị c. Đọc từng đoạn từng nhóm - HS đọc theo nhóm 2. - Giáo viên theo dõi các nhóm đọc - GV nhận xét các nhóm đọc d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc (ĐT, CN, cả bài ) - Nhận xét bình điểm cho các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Sư tử muốn giao việc gì cho thần dân theo cách nào ? - Sư tử giao cho mỗi người một việc phải hợp với khả năng. Câu 2: Voi, gấu, cáo, khỉ được giao những nhiệm vụ gì ? - Voi giao vận tải, gấu công đốn, cáo bày mưu tính kế, khỉ lừa quân địch - Giao việc như vậy có hợp lý không ? - Rất hợp lí vì voi gấu to khoẻ phải gánh vác nặng cáo lắm mưu phải nghĩ kế, khi tinh nhanh khéo lừa định Câu 3: - Có người tâu vua điều gì ? - Không nên dùng lừa và thỏ vì lừa ngốc nghếch , thỏ nhát gan - ý kiến của vua ntn ? - Vua quyết định vẫn dùng lừa và thỏ - Vì sao Sư Tử vẫn giao việc cho Lừa và Thỏ ? - Vì Sư Tử nhìn thấy ưu điểm của Thỏ. Câu 4 - Treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên truyện - HS chọn tên truyện - 3 tên truyện đều đúng vì cả 3 tên đều nêu được nội dung chính của bài thơ. 4. Học thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. C. Củng cố - dặn dò: - Qua bài thơ các em học được điều gì ? - Ai cũng có ích phải biết nhìn người giao việc - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ Toán Tiết 114: Luyện tập I. Mục đích yêu cầu Giúp HS thuộc bảng chia 3 rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 3 đã học II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của học sinh - GV nhận xét B. Bài mới: *Giới thiệu bài: Bài 1: (Miệng) - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở - HS làm bài Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả. 6 : 2 = 3 12 : 3 = 4 9 : 3 = 3 27 : 3 = 9 15 : 3 = 5 30 : 3 = 10 - Nhận xét, chữa bài. 24 : 3 = 8 18 : 3 = 8 Bài 2: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 3 x 6 = 18 3 x 3 = 9 18 : 3 = 6 9 : 3 = 3 3 x 9 = 28 3 x 1 = 3 Nhận xét chữa bài 27 : 3 = 9 3 : 3 = 1 Bài 3: Tính (theo mẫu ) - HS làm bài 8cm : 2 = 4cm 14cm : 2 = 7cm 15cm : 3 = 5 9kg : 3 = 3kg 21 l : 3 = 7 l 10dm : 2= 5dm Bài 4: HS đọc đề toán Tóm tắt: - Bài toán cho biết gì ? Có : 15kg gạo Chia đều : 3 túi - Bài toán hỏi gì ? Mỗi túi : . . . kg ? Bài giải Mỗi số có số kg gạo là : 15 : 3 = 5 (kg) Đ/S : 5 kg gạo Bài 5 - 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt - Bài toán cho biết gì ? 3l : 1 can 27l : . . . can ? -Bài toán hỏi gì ? Bài giải Rót được số can dầu là : 27 : 3 = 9 (l) Đ/S : 9 l dầu C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội Tiết 23: ôn tập xã hội I. Mục tiêu: - Sau bài học: HS biết được các kiến thức đã học về chủ đề xã hội. - Kể với bạn và gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh ta. - Yêu quý gia đình và trường học. - Có ý thức giữ gìn môi trường và nhà ở, trường học sạch đẹp. II. Đồ dùng – dạy học: III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Khởi động: - Kể nhanh tên các bài đã học ? - Nhiều học sinh kể. - Về chủ đề xã hội chúng ta đã học mấy bài ? - 13 bài. - Để củng cố lại kiến thức đã học hôm nay chúng ta học bài ôn tập. - Hoạt động 1: - Thi hùng biện về gia đình nhà trường, cuộc sống xung quanh. - Bằng những tranh ảnh đã sưu tầm kết hợp việc nghiên cứu SGK yêu cầu các nhóm thảo luận. - HS thảo luận nhóm 2. - Kể những công việc làm hàng ngày của các thành viên trong gia đình. - Ông, Bà nghỉ ngơi. - Bố, Mẹ đi làm. - Em đi học. - Kể về ngôi trường của bạn. Ngôi trường đẹp, rộng, khang trang. Kể về các thành viên trong nhà trường. Cô hiệu trưởng phụ trách chung, các thầy cô giáo dạy học. - Chú bảo vệ trông coi trường lớp. - Em nên làm gì và không nên làm gì để góp phần giữ sạch môi trường xung quanh. - Không nên vứt rác, xé giấy bừa bãi trên sân trường , lớp học….. - Đổ rác đúng lơi quy định. - Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông ở địa phương em ? - Đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thuỷ. - Nhận xét. - Cả lớp nhận xét. - Bạn sống ở quận ( huyện ) nào ? - Kể tên các nghề chính và các sản phẩm chính của quận ? - ở thị xã: Một số nghề công an, công nhân, giáo viên…. IV: Củng cố , dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài. - Tìm hiểu thêm một số ngành nghề khác ở nơi em sống. - HS nghe - Chuẩn bị cho bài học sau. Thứ sáu, ngày 24 tháng 2 năm 2006 Âm nhạc Tiết 23: Học bài hát: Chú chim nhỏ dễ thương I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca - Biết bài hát chú chim nhỏ dễ thương II Giáo viên chuẩn bị : - Hát chuẩn xác bài : Chú chim nhỏ dễ thương III. . Các hoạt động dạy học a. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS hát bài: Hoa lá mùa xuân b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Dạy bài hát: Chú chim nhỏ rễ thương. - Giáo viên hát mẫu - HS nghe - Đọc lời ca - HS nghe - Vài HS đọc lại lời ca - Dạy hát từng câu - HS học hát từng câu - Hát nối tiếp 1,2 câu - HS hát nối tiếp 2 câu - Yêu cầu HS hát lần lượt đến hết bài *Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ hoạ - Yêu cầu học sinh đứng hát kết hợp vận động tại chỗ. - HS thực hiện - Từng nhóm 5,6 em biểu diễn - GV quan sát theo dõi các nhóm biểu diễn C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tập hát cho thuộc Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 46: Ngày hội đua voi ở tây nguyên I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. 2. Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn l/n.ươt/ước II. đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam - Bảng phụ bài tập 2a III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - Cứu lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương, bắt chước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - 3, 4 học sinh đọc lại - Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ? - Mùa xuân - Tìm câu tả đàn voi vào hội ? - Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. - Chỉ vị trí Tây Nguyên trên bải đồ Việt Nam - Tây Nguyên là vùng đất gồm các tỉnh Gia Lai, Kom Tum, Đắc Lắk, Lâm Đồng. - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? - Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông. Đó là tên riêng vùng dân tộc. - Viết bảng con các từ Tây Nguyên, nườm nượp - Cả lớp viết bảng con 2.2 Giáo viên đọc cho học sinh viết - HS viết bài vào vở - Đọc cho học sinh soát bài - HS soát bài ghi số lỗi ra lề vở 2.3 Chấm – chữa bài - Chấm 7 bài nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống l/n - 1 HS lên bảng làm Năm gian cỏ lều thấp le te Ngõ tối đêm thâu đóm lập lè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt - Nhận xét chữa bài Làn ao lóng lánh bóng trăng loe C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. - về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai. Tập làm văn Tiết 23: Đáp lời khẳng định - viết nội dung I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nghe nói: - Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Rèn kỹ năng viết. - Biết viết lại nội dung vài điều trong nội quy của trường . II. đồ dùng dạy học: - Tờ giấy in nội qui của trường - Bảng phụ ghi nội dung bt2 - Tranh ảnh hươu sao, báo III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đưa ra một tình huống cần nói lời xin lỗi cho học sinh đáp lại - 1 HS đem vở lên để kiểm tra - Khi em cầm quyển vở GV lỡ tay làm rơi vở của em Cô lỡ tay. Xin lỗi em - HS đáp : Không sao đâu cô ạ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (ghi bài) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát kĩ bức tranh - Bức tranh thể hiện ND trao đổi giữa ai với ai ? - 1 HS đóng vai mẹ và con a. Con : Mẹ ơi, đây có phải là con hươu sao không ạ ? Phải đấy con ạ . Con : Trông nó dễ thương quá ! - Yêu cầu nhiều HS tiếp nối nhau thực hành hỏi đáp tình huống b,c - 1 HS thực hành Bài 3 - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc và chép lại 2,3 điều trong nội quy của trường em - Treo bản NQ của nhà trường lên bảng - 2 HS đọc bản nội quy - HS chọn 2,3 điều chép vào vở - 1 số em đọc bài C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà thực hành những điều đã học Toán Tiết 115: Tìm một thừa số phép nhân I. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết cách tìm 1 thừa số khi biết tích và thừa số kia II. đồ dùng dạy học - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 3 3 HS đọc - GV nhận xét cho điểm B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: * Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Mỗi tấm bìa có hai chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn ? - 3 tấm bìa có 6 chấm tròn - Thực hiện phép tính 2 x 3 = 6 - Số 2 gọi là gì ? - Thừa số thứ nhất - Số 3 gọi là gì ? - Thừa số thứ hai - Kết quả gọi là gì ? - Kết quả gọi là tích - Từ phép nhân lập được mấy phép chia ? - Lập được hai phép chia 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 2. GT cách tìm thừa số x chưa biết Nếu : x 5 2 = 8 - 1 HS đọc yêu cầu x là thừa số chưa biết nhân với 2 = 8 tìm x - HS làm - Muốn tìm thừa số x chưa biết ta làm ntn ? Ta lấy : 8 : 2 Viết x = 8 : 2 x = 4 b. Tương tự : 3 5 x = 15 - Nêu cách tìm - Nhận xét chữa bài 3 5 x = 15 x = 15 : 3 - Muốm tìm 1 thừa số ta làm ntn ? Bài tập x = 5 - Ta lấy tích chia cho thừa số kia Bài 1 : Tính nhẩm : - 1 HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 8 : 2 = 4 12 : 4 = 3 8 : 4 = 2 12 : 3 = 4 Bài 2 : Tìm x (theo mẫu) - Cả lớp làm bảng con x 5 2 = 10 x 5 3 = 12 x = 10 : 2 x = 12 : 3 x = 5 x = 4 3 5 x = 21 x = 21 : 3 x = 7 Bài 3 : Tìm y Đáp số: 40 quyển truyện - Yêu cầu HS làm vào vở y 5 2 = 8 y 5 3 = 15 y = 8 : 2 y = 15 : 3 y = 4 y = 5 2 5 y = 20 y = 20 : 2 y = 10 5 5 3 = 15 (cm) y = 20 : 2 - Nhận xét chữa bài y = 10 Bài 4 - HS đọc đề toán Tóm tắt Bài toán cho biết gì ? Có : 20 HS Mỗi bàn : 2 HS Tất cả : . . . bàn ? Bài giải Tất cả có số bàn là : 20 : 2 = 10 (bàn) Đ/S : 10 bàn C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docjkdfhdaljgd;padk[paigpoadfpkag'ds;'ơg (19).doc
Giáo án liên quan