1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.
- Hiểu nghĩa chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự hình thành của mỗi người, chớ kiêu căng, hơn mình xem thường người khác.
25 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: Cuốc, thảnh thơi…
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Chim rừng Tây Nguyên
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. Giáo viên đọc mẫu cả bài:
- HS nghe
2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV hướng dẫn một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giải nghĩa từ: Vè chim
- Lời kể có vần.
+ Trắng phau phau
- Trắng hoàn toàn không có vệt màu khác.
+ Thảnh thơi
- Nhàn không lo nghĩ nhiều
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 2
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc ĐT, CN từng đoạn cả bài.
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ?
- Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo sao ?
Câu 2:
- Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy.
- Vì cuốc nghĩ rằng áo cò trắng phau, cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao.
- Cò trả lời cuốc thế nào ?
- Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao…
Câu 3:
- Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ?
- Khi lao động không phải ngại vất vả khó khăn.
- Mọi người ai cũng phải lao động
- Phải lao động mới sung sướng ấm no.
- Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.
4. Học thuộc lòng bài vè:
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Người kể, cò, cuốc
- Thi đọc truyện.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 109:
Một phần hai
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Giúp HS nhận biết "Một phần hai"; biết viết và đọc .
II. đồ dùng dạy học:
- Các mảnh giấy hoặc bìa vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 2
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Một phần hai
- Cho HS quan sát hình vuông
- HS quan sát
- Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau.
- 2 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu.
- Như thế đã tô màu một phần hai hình vuông.
- Hướng dẫn viết
đọc: Một phần hai
*Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được hình vuông.
- Một phần hai còn gọi là gì ?
còn gọi là một nửa.
2. Thực hành:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu
- Đã tô màu hình nào ?
- HS quan sát các hình A, B, C, D
- Đã tô màu hình vuông (hình A)
- Đã tô màu hình tam giác (hình C)
- Đã tô màu hình tròn (hình D)
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- HS quan sát hình
- Hình nào đã khoanh vào số con cá ?
- Hình ở phần b đã khoanh vào số con cá.
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật
Tiết 22:
Vẽ trang trí
Trang trí đường diềm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết đường diềm cách sử dụng đường diềm để trang trí.
- Biết cách trang trí đường diềm.
2. Kỹ năng:
- Trang trí được đường diềm và vẽ được màu theo ý thích.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, cảm nhận được cái đẹp
II. Chuẩn bị:
GV: - Chuẩn bị một số đồ vật có trang trí đường diềm
- Hình minh họa cách vẽ đường diềm.
HS: - Bút chì, màu vẽ, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Giới thiệu đồ vật trang trí đường diềm.
- HS quan sát
- Đường diềm dùng để làm gì ?
- Trang trí đồ vật.
- Trang trí đồ vật làm cho đồ vật thế nào ?
- Làm cho đồ vật thêm đẹp.
- Tìm các đồ vật trang trí đường diềm.
- Cổ áo, tà áo….
- GV đưa tranh vẽ trên bộ ĐDĐH
- HS quan sát tiếp
- Họa tiết ở đường diềm thường là hình tròn.
- Hình hoa, lá, quả, chim thú… được sắp xếp nối tiếp nhau.
*Hoạt động 2: Cách vẽ trang trí
- Yêu cầu HS quan sát tiếp ở bộ ĐDDH
- HS quan sát.
- Cách trang trí ?
- Hình tròn, hình vuông, hình chiếc lá, hình bông hoa.
- Cách vẽ màu ?
- Có đậm có nhạt (theo ý thích)
- Hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu.
*Hoạt động 3: Thực hành
- HS thực hành vẽ
- GV quan sát HS vẽ
*Hoạt động 4: Thực hành
- Nhận xét đánh giá
C. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá
- Dặn dò: Về nhà tìm đường diềm trang trí ở các đồ vật.
- Sưu tầm tranh ảnh về mẹ và cô giáo.
Thứ sáu, ngày 17 tháng 2 năm 2006
Âm nhạc
Tiết 22:
ôn tập bài hát hoa lá mùa xuân
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Tập hát giọng tiếng, rõ lời, thể hiện tính chất vui tươi trong sáng của bài.
- Hát kết hợp vận động (hoặc múa đơn giản).
II. Đồ dùng - dạy học:
- Nhạc cụ quen dùng
- Một vài động tác phụ hoạ cho bài hát
III. Các hoạt động dạy học:
b. Bài mới:
a. Kiểm tra bài cũ:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Ôn tập hát bài Hoa lá mùa xuân
- GV hát lại bài hát
- HS nghe sau đó hát lại bài hát.
- GV sửa chữa những sai sót.
- Hướng dẫn HS phát âm gọn tiếng, rõ lời.
- Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2.
- HS thực hiện
- Tập hát đối đáp theo các câu hát.
- Chia 2 nhóm
- Nhóm 1 hát: Tôi là lá…mùa xuân
- Nhóm 2 hát: Tôi cùng múa…mừng xuân.
- N1: Xuân vừa đến…đẹp tươi.
- N2: Cho nhựa mới cho đời vui.
- Cho cả hai nhóm cùng hát và đệm theo phách.
- Cho người muôn tiếng ca rộn vang nơi nơi.
*Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- HS thực hiện.
- GV hướng dẫn 1 vài động tác múa đơn giản.
- HS chia nhóm thực hiện động tác.
- Trò chơi: Đố vui
- GV vỗ tay hoặc gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca.
- HS đoán xem đó là câu nào ?
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết :
Cò và cuốc
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện Cò và Cuốc.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi, thanh hỏi, thanh ngã.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài 2.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: reo hò, giữ gìn, bánh dẻo.
- HS viết bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả một lần
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Đoạn viết nói chuyện gì ?
- Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi cò có ngại bẩn không.
- Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ?
- Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
- Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi.
2.2. GV đọc cho HS viết bài vào vở:
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV đưa bảng phụ mời HS lên bảng làm
a) ăn riêng, ở riêng…
- loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ, chột dạ, vâng dạ.
Bài 3: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
a. Các tiếng bắt đầu bằng r ( hoặc d, gi)
- rồi rào, ra…
- dao, dong, dung…
- giao, giã (gạo), giảng…
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viêt sai.
Tập làm văn
Tiết 22:
Đáp lời xin lỗi. tả ngắn về loài chim
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản.
2. Rèn kỹ năng viết đoạn: Biết sắp sếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1
- 3 bộ băng giấy mỗi bộ gồm 4 băng, mỗi băng viết sẵn, 1 câu a, b, c.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thực hành nói lời cảm ơn đáp lại lời cảm ơn ở bài tập 2.
- 2 cặp HS thực hành
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc lời các nhân vật trong tranh
- Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời các nhân vật.
- 1 HS nói về nội dung tranh (bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái. Vội nhặt ở và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời "không sao".
- Yêu cầu 2 cặp HS thực hành
- HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại.
- Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ?
- Khi làm điều gì sai trái.
- Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ?
- Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mỗi cặp HS làm mẫu
- HS làm mẫu
HS1: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút.
HS 2: Mời bạn.
- Tương tự phần trên cho nhiều HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp.
- Nhiều HS thực hành
Bài 3:
- 2 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm
- Câu b: Câu mở đầu
- Xắp xếp lại thứ tự các câu thành đoạn văn
- Câu a: Tả hình dáng
- Câu d: Tả hoạt động
- Câu c: Câu kết
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 110:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS học thuộc bảng chia 2 và rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Học sinh tự nhẩm và điền kết quả vào SGK.
8 : 2 = 4
14 : 2 = 7
- HS đọc nối tiếp.
16 : 2 = 8
20 : 2 = 10
10 : 2 = 5
18 : 2 = 9
6 : 2 = 3
12 : 2 = 6
- Nhận xét chữa bài
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK.
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc từng phép tính.
2 x 6 = 12
2 x 2 = 4
12 : 2 = 6
4 : 2 = 2
2 x 8 = 16
2 x 1 = 2
16 : 2 = 8
2 : 2 = 1
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
Tóm tắt:
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- Một em tóm tắt
- Một em giải
Có : 18 lá cờ
Chia đều : 2 tổ
Mỗi tổ : ………. Lá cờ ?
Bài giải:
Mỗi tổ có số lá cờ là.
18 : 2 = 9 (lá cờ)
ĐS: 9 lá cờ
Bài 4:
- 1 HS đọc yêu cầu đề toán.
- Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải.
Bài giải
Tất cả có số hàng là:
20 : 2 = 10 (hàng )
ĐS: 10 hàng.
Bài 5:
Hình nào có số con chim đang bay ?
- Học sinh quan sát hình.
- Hình a. có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu.
Có số con chim đang bay.
- Hinh c. có 3 con chim đang đậu có số con chim đang bay.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- jkdfhdaljgd;padk[paigpoadfpkag'ds;'ơg (54).doc