Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 2

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ nói. Đọc đúng các từ khó: Trực nhật, lặng yên, trao

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

 

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ

- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt.

 

doc32 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1276 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o ? - Bé – phé - Vì sao gieo vần như thế rất buồn cười ? - Vì tiếng phé không có nghĩa gì cả. - Hãy tìm một từ (tiếng) cùng vần với tên em. *VD: Loan – Ngoan 4. Luyện đọc lại: - Trong bài có những vai nào ? - Người dẫn chuyện, Mít, Thi sĩ, Hoa Giấy 5. Củng cố dặn dò. - HS đọc phân vai. - Em thấy nhân vật Mít thế nào ? - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Toán Tiết : Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về đọc viết các số có 2 chữ số, số chục, số liền trước và số liến sau của một số. - Thực hiện phép cộng phép trừ (không nhớ) và giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính hiệu biết. - HS làm bảng con. - 2 HS lên bảng. - Số bị trừ là 79, số trừ là 25. - Số bị trừ là 55, số trừ là 22. 79 55 25 22 54 33 - Nhận xét chữa bài. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. - Viết các số. - Gọi HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS lần lượt đọc các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. a. 40, 41, 42, 43,…, 50. b. 68, 69, 70, 71, 72, 73, …,74. c. 10, 20, 30, 40, 50. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài - Số liền sau của 59 là 60 - Số liền sau của 99 là 100 - Số liền trước của 89 là 88 - Số liền trước của 1 là 0 - Số 0 có số liền trước không ? - Số 0 không có số liền trước. Bài 3: - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm bảng con. 32 87 21 43 35 57 75 52 76 - Yêu cầu HS nêu cách làm. - 3 HS nêu cách làm. - GV chỉ vào từng số yêu cầu HS nêu cách gọi từng số đó trong phép cộng hoặc trừ. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài yêu cầu HS nêu tóm tắt rồi giải: - 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt: Bài giải: 2A : 18 học sinh 2B : 21 học sinh Cả hai lớp:… học sinh ? Số HS đang tập hát của hai lớp là: 18 + 21= 39 (HS) ĐS: 39 HS 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tiết : Mĩ thuật Xem tranh thiếu nhi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS làm quen với tranh của thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. 2. Kỹ năng: - Nhận biết vẻ đẹp của tranh qua sự sắp xếp hình ảnh và cách vẽ màu. 3. Thái độ: - Hiểu được tình cảm bạn bè được thể hiện qua tranh. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh in trong vỡ Tập vẽ. - Sưu tầm tranh cuả thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi thế giới. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập môn Mĩ thuật. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Xem tranh - GV giới thiệu tranh đôi bạn. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Trong tranh vẽ những gì ? - Vẽ đôi bạn, cảnh vật… - Hai bạn trong tranh đang làm gì ? - Hai bạn đang ngồi trên cỏ đọc sách. - Em kể những màu được sử dụng trong tranh ? - Màu sắc trong tranh có màu đậm, màu nhạt như: Cỏ, cây, màu xanh, áo mũ màu vàng da cam. - Em có thích bức tranh này không ? - HS nêu. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá. - Giáo viên nhận xét. + Thái độ học tập của lớp. + Khen 1 số HS có ý thức phát biểu - Dặn dò: + Sưu tầm tranh tập nhận xét về nội dung cách vẽ tranh. + Quan sát hình dáng, màu sắc lá cây trong thiên nhiên. Thứ , ngày tháng năm 200 Tiết : Âm nhạc Học hát bài: thật là hay I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu lời ca. - Hát đều giọng, hát êm ái, nhẹ nhàng. - Biết bài hát, thật là hay của nhạc sĩ Hoàng Lân. II. giáo viên chuẩn bị: - Hát thuộc đúng lời bài hát. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Dạy bài hát: "Thật là hay" b. Giáo viên hát mẫu 2 lần: - Lần 2 có động tác phụ hoạ. - HS nghe - Em nào cho cô biết trong bài hát có những loài chim nào ? - HS trả lời. c. Đọc lời ca: - GV treo bảng phụ đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. - Hướng dẫn HS đọc từng câu (2 lần). - HS đọc theo dãy. - HS thực hiện. d. Dạy hát từng câu. - GV hát mẫu câu (2 lần) - Lần lượt đến câu 4. - Cho HS hát liên kết với các câu sau đó hát toàn bài. - HS thực hiện. - GV tổng kết hoạt động 1. - Hoạt động 2: Hát hết nhịp vỗ tay theo từng nhịp phách. a. Giáo viên hát mẫu và vỗ tay theo nhịp phách…. - HS nghe - Giáo viên cho từng tổ hát vỗ tay theo nhịp, phách… - HS thực hiện - Giáo viên cho 1 dãy hát lời ca. - 2 dãy vỗ tay theo hai cách trên - Học sinh thực hiện Tổng kết hoạt động 2 - Khi hát gõ đệm theo nhịp phách, tiết tấu làm cho bài hát thêm sinh động 4. Củng cố, dặn dò - Cho cả lớp hát lại toàn bài. 5. Về nhà tập hát thuộc lời ca. Tiết : Chính tả: (Nghe viết) Làm việc thật là vui I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng chính tả. - Nghe viết đoạn cuối trong bài làm việc thật là vui. - Củng cố qui tắc viết g/gh (Qua trò chơi thi tìm chữ). 2. Ôn bảng chữ cái: - Thuộc lòng bảng chữ cái. - Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả g/gh. - Bảng quay viết nội dung viết bài tập 2, 3. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết tên 10 chữ cái. - GV nhận xét cho điểm. - 2 em lên bảng viết. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe – viết. 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài 1 lần lượt. - HS nghe - 2 HS đọc lại bài. - Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào ? - Làm việc thật là vui. - Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì ? - Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em… - Bài chính tả có mấy câu. - 3 câu. - Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ? - Câu thứ 2. - Cho HS viết bảng con. - HS viết: Quét nhà, bận rộn… - Muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Muốn viết đẹp các em phải làm gì? - Ngồi đúng tư thế. 2.2. HS viết bài vào vở - HS viết bài. GV đọc mỗi câu hoặc cụm từ 3 lần. 2.3. Chấm, chữa bài. - GV đọc cho học sinh soát lỗi. - HS soát ghi ra lề vở. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh. - Chia lớp thành 3 đội. - 3 đội thực hiện chơi. Trong 5 phút các đội phải tìm được chữ bắt đầu g/gh. Đội nào tìm được nhiều chữ là đội thắng cuộc. - Viết ghi đi với âm a, ê, i. - g đi với âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - Xếp tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái. - Cả lớp làm vào vở. - 3 HS lên bảng. - Chấm 5 – 7 bài. 4. Củng cố dặn dò. - HS ghi nhớ qui tắc chính tả g/gh. Tiết : Tập làm văn Chào hỏi – tự giới thiệu I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu. - Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của mình. 2. Rèn kĩ năng viết. - Biết viết một bản tự thuật ngắn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT2. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng. - Yêu cầu HS trả lời: Tên em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì nhất ? - 2 HS lần lượt trả lời. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc. - Gọi HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu. - HS nối tiếp nhau nói lời chào. - Con chào mẹ, con đi học ạ ! Mẹ ơi con đi học đây ạ ! Thưa bố con đi học ạ ! - Chào thầy, cô khi đến trường. - Chào bạn khi gặp nhau ở trường. - Em chào thầy (cô) ạ ! - Chào cậu ! Chào bạn ! * Khi chào người lớn tuổi em chú ý chào cho lễ phép, lịch sự, chào bạn thân cởi mở. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi. - Tranh vẽ gì ? - Bóng nhựa, Bút thép và Mít. - Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ? - Chào hai cậu tớ là Mít tớ ở thành phố Tí Hon. - Bóng nhựa và bút thép chào Mít và tự giải thích như thế nào ? - Chào cậu: Chúng tớ là Bóng nhựa và Bút thép chúng tớ là HS lớp 2. - Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào ? - Ba bạn chào hỏi nhau rất thân. - Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì ? - Bắt tay nhau rất thân. - Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn. - HS thực hành. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Viết bản tự thuật theo mẫu. - HS tự viết vào vở. - GV theo dõi uốn nắn - Nhiều HS đọc bài tự thuật. - GV nhận xét – cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, tiết học. - Thực hành những điều đã học. Tiết : Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: Phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Phép cộng phép trừ tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính, thực hiện phép tính… - Giải toán có lời văn. - Quan hệ giữa dm và cm. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ Đặt tính rồi tính: - HS làm bảng con. 32 + 43 = … 21 + 57 = … 96 - 42 = … 53 - 10 = … 32 21 96 53 43 57 42 10 75 78 54 43 - GV nhận xét chữa bài. B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu cách làm theo mẫu. - Mẫu: 25 = 20 + 5 - 20 còn gọi là mấy chục ? - 20 còn gọi là 2 chục. - 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị. - Hãy viết các số trong bài thành tổng. - HS làm bài trên bảng con. 62 = 60 + 2 39 = 30 + 9 99 = 90 + 9 85 = 80 + 5 Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu Yêu cầu HS đọc chứ ghi trong cột đầu cột đầu tiên bảng a - Số hạng, số hạng, tổng. - Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào ? - Là tổng của 2 số hạng. - Muốn tính tổng ta làm thế nào ? - Lấy các số hạng cộng với nhau. - HS làm bài - 2 HS lên bảng. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài - HS làm bài, đổi chéo vở tự kiểm tra lẫn nhau. - Nêu cách tính 65 - 11 - 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 thẳng 5 và 1; 6 trừ 1 bằng 5, viết 5 thẳng 6 và 1. Vậy 65 – 11 = 54 Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Cho biết chị và mẹ hái được 85 quả cam, mẹ hái 44 quả. - Bài toán yêu cầu gì ? - Tìm số cam chị hái - Muốn biết chị hái bao nhiêu quả cam ta phải làm gì ? Tại sao ? - Phép tính trừ, vì tổng số cam của mẹ và chị là 85 trong đó mẹ hái 44 quả. Tóm tắt: Bài giải: Chị và mẹ: 85 quả Mẹ hái : 44 quả Chị hái : … quả cam. Số cam chị hái được là: 85 – 44 = 41 (quả cam) ĐS: 41 quả cam Bài 5: - Yêu cầu HS tự làm sau đó đọc kết quả. - HS làm bài: 1dm = 10cm 1cm = 1dm 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docjkdfhdaljgd;padk[paigpoadfpkag'ds;'ơg (67).doc
Giáo án liên quan