Giáo án Lớp 2 Tuần 9 Năm học 2013 - 2014

I/ MỤC TIÊU :

 - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35tiếng/phút). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài;trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn( hoặc bài) thơ đã học.

- Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, BT4).

 

II/ CHUẨN BỊ :

. Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

 

doc26 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1836 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 9 Năm học 2013 - 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận, bát đũa dụng cụ phải sạch sẽ. -Đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán. -Đề phòng bệnh giun. -Theo dõi. -Mỗi em đưa 1 ý. -Thảo luận nhóm. -Ruột, dạ dày, gan, ……. -Giun hút chất bổ dưỡng trong máu….. -Người bị nhiễm giun thường xanh xao, mệt mỏi ……….. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác bổ sung. -2 em đọc lại. - Quan sát, thảo luận nhóm nhỏ. -Trứng giun ra bên ngoài do người bị bệnh ỉa bậy. -Do xài chung nước bị nhiễm giun, nguồn nước không sạch, rửa rau chưa sạch, ruồi đậu vào phân bay đi khắp nơi ……. -Nhóm đưa ý kiến. -Vài em chỉ vào từng hình / tr 20. -Đại diện nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể. -Vài em nhắc lại. -Aên sạch, uống sạch, không để ruồi đậu vào thức ăn. -Rửa tay sạch thường xuyên cắt ngắn móng tay, không để trứng giun và mầm bệnh có nơi ẩn nấp. -Nguồn nước phải sạch, không dùng phân tươi bón cây. -Vài em nhắc lại. -Bài học : Giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ. Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống.Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh : Aên sạch, uống sạch, ở sạch. -2 Đội tham gia trò chơi. -Làm vở BT. -Đảm bảo sức khoẻ, học tập tốt. -Học bài. ************************************* Thứ sáu ngày 18/10/2013 Môn: tiếng việt TIẾT 8. I/ MỤC TIÊU : - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa HKI ( nêu ở tiết 1, Oân tập). II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc. kẻ ô chơi ô chữ. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1Oån định 2. Kiểm tra bài cũ. 3 bài mới giới thiệu bài Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. -Giáo viên ghi phiếu các bài ôn : Người mẹ hiền. Bàn tay dịu dàng. Đổi giày. -Giáo viên gọi từng em đọc và đặt câu hỏi. -Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 1 : Trò chơi ô chữ. Mục tiêu : Củng cố hệ thống hoá vốn từ cho học sinh qua trò chơi ô chữ. Bài 2 :Trò chơi ô chữ. a/ Điền từ vào ô trống theo hàng ngang. -Dòng1:Viên màu trắng( đỏ, vàng,xanh) dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái bắt đầu bằng chữ P) -Dòng 2:Tập giấy ghi ngày tháng trong năm (có 4 chữ cái bắt đầu bằng chữ L) -Dòng 3:Đồ mặc có 2 ống( có 4 chữ cái bắt đầu bằng chữ Q) -Dòng 4:Nhỏ xíu giống tên thành phố của bạn Mít trong một bài tập đọc em đã học (có 5 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T) -Dòng 5 :Vật dùng để ghi lại chữ viết trên giấy (có 3 chữ cái bắt đầu bằng chữ B) -Dòng 6 :Thứ ngắt từ trên cây, thường dùng để tặng nhau hoặc trang trí (có 3 chữ cái bắt đầu bằng chữ H) -Dòng 7:Tên ngày trong tuần sau ngày thứ ba(có 2 chữ cái bắt đầu bằng chữ T) -Dòng 8 :Nơi thợ làm việc (có 5 chữ cái, bắt đầu bằng chữ X) -Dòng 9 :Trái nghĩa với trắng (có 3 chữ cái bắt đầu bằng chữ Đ). -Dòng 10: Đồ vật dùng để ngồi (có 3 chữ cái bắt đầu bằng chữ G) b/ Đọc từ mới ở cột dọc. . Hoạt động nối tiếp : 4. Củng cố : Gôi học sinh nêu lại các nội dung bài vừa học. Nhận xétchốt lại bài. -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò- Học bài, làm bài. Hát -Ôn tập – Kiểm tra tập đọc &HTL. -HS lên bốc thăm bài rồi về chỗ chuẩn bị. -HS lần lượt đọc và TLCH (7-8 em) -Lớp tham gia chơi ô chữ. -Phấn. -Lịch. -Quần. -Tí Hon. -Bút. -Hoa. -Tư. -Xưởng. -Đen. -Ghế. -Phần thưởng. -Làm bài tập tiết 9-10 ************************************************* Môn: Toán I/ MỤC TIÊU : - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a =b ; a + x = b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Biết giải bài toán có một phép trừ. Bài tập cấn làm: 1(a,b,c,d,e), 2(cột 1,2,3) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phóng to hình vẽ /SGK. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Oån định 2.Bài cũ : Ghi : 67 + 33 59 + 41 86 + 14 -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. -Ghi : 6 + 4 em hãy tính tổng ? -Hãy gọi tên các thành phần trong phép cộng trên ? -Tiết học trước đã học cách tìm tổng, bài học hôm nay sẽ học cách tìm một số hạng chưa biết trong một tổng. Hoạt động 1 : Cách tìm số hạng trong một tổng. Mục tiêu : Biết cách tìm số hạng trong một tổng. Trực quan : Hình vẽ 1. -Có tất cả bao nhiêu ô vuông ? Được chia làm mấy phần mỗi phần có mấy ô vuông ? -4 + 6 = ? -6 = 10 - ? -6 là số ô vuông của phần nào ? -4 là số ô vuông của phần nào ? -Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất. -Tương tự em hãy nêu cách thực hiện? Trực quan : Hình 2. -Nêu bài toán : Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ hai có 4 ô vuông. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. Ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. Viết bảng : x + 4 = 10 -Em hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết ? -Vậy ta có : Số ô vuông chưa biết bằng 10 – 4. Viết bảng : x = 10 – 4. -Viết bảng : x = 6. -Tương tự : 6 + x = 10 -Em gọi tên các thành phần trong phép cộng ? -Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ? Hoạt động 2 : Làm bài tập. Mục tiêu : Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan đến tìm số hạng trong một tổng. Bài 1: Yêu cầu gì ? -Nhận xét. Bài 2 : -Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng? -Muốn tìm tổng em làm như thế nào ? -Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào? -Nhận xét. Bài 3: -Dựa vào cách tìm số hạng trong một tổng để giải bài toán? -Nhận xét cho điểm. Hoạt động nối tiếp : 4.Củng cố : Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ? -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. 5. Dặn dò – học thuộc kết luận của bài. Hát -3 em lên bảng tính . -Bảng con. -6 + 4 = 10 -6 và 4 là các số hạng, 10 là tổng. -Tìm một số hạng trong một tổng. -Có 10 ô vuông, chia 2 phần : 6 ô và 4 ô. -4 + 6 = 10. -6 = 10 - 4 -Phần thứ nhất. -Phần thứ hai. -Vài em nhắc lại. - Khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được số ô vuông của phần thứ hai. Nhận xét. -Theo dõi. -Lấy 10 – 4 (vì 10 là tổng số ô vuông, 4 ô vuông là phần đã biết) -6 ô vuông. -HS đọc bài : x + 4 = 10 x = 10 – 4 x = 6 -1 em lên bảng làm .Lớp làm nháp. 6 + x = 10 x = 10 – 6 x = 4. -Số hạng + số hạng = Tổng. -Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. -Nhiều em nhắc lại. -Đồng thanh. -Tìm x. -1 em đọc bài mẫu. - 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Viết số thích hợp vào ô trống. -Là tổng các số hạng còn thiếu. -Lấy số hạng + số hạng. -HS trả lời. -2 em lên bảng. Lớp làm vở. -1 em đọc đề. -Tóm tắt. Có : 35 học sinh. Trai : 20 học sinh. Gái : ? học sinh. Giải Số học sinh gái có là : 35 – 20 = 15 (học sinh) Đáp số : 15 học sinh. -1 em nêu. -Học thuộc bài. ********************************************************** Môn: tiếng việt tiết 9 I/ MỤC TIÊU : - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa HKI ( nêu ở tiết 1, Oân tập). II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài viết “Đôi bạn” 2.Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Oån định 2.Bài cũ : Giáo viên nhận xét bài tập đọc trước. -Kiểm tra lại . -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Luyện đọc, Mục tiêu : Đọc được rõ ràng rành mạch bài Đôi bạn, biết ngắt nghỉ đúng ở các vị trí có dấu câu, cụm từ. -Giáo viên đọc mẫu lần 1. -Tranh : Hỏi đáp : -Đọc từng câu : -Rèn phát âm : suốt ngày, Dế Mèn. bỗng, vất vả. -Hướng dẫn luyện đọc câu : Câu hỏi, câu hội thoại. -Nhận xét. Đọc theo nhóm. Hoạt động 2 : Làm bài tập. Mục tiêu : Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời. 1. Búp Bê làm những việc gì 2.Dế Mèn hát để làm gì ? 3.Mỗi khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì ? 4.Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế Mèn ? 5.Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu :Ai là gì ?. Hoạt động nối tiếp 4.Củng cố : Tập đọc bài gì ? Giáo dục tư tưởng : biết thương yêu giúp đỡ bạn. Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò : Đọc bài. Hát -2 em đọc và TLCH. -1 em nhắc tựa. -Theo dõi, đọc thầm. -1 em giỏi đọc lại. -HS nối tiếp đọc từng câu. -HS phát âm -Ai hát đấy ? -Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả. Tôi hát để tặng bạn đấy. -Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt. -HS trong nhóm đọc. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. -Làm vở. -Quét nhà, rửa bát, nấu cơm. -Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn. -Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn. -Vì Dế Mèn đã hát tặng Búp Bê. Vì tiếng hát của Dế Mèn làm Búp Bê hết mệt. -Ai hát đấy ? -Đôi bạn. -Tập đọc bài. **************************************************

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 9 nam 20132014.doc
Giáo án liên quan