Giáo án lớp 2 Tuần 9 (Buổi 1)

I. Mục đích yêu cầu

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc

- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thông thạo các bài tập đã học ở 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 - 50 chữ/ 1phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu).

- Kết hợp kiểm tra về đọc hiểu, trả lời 1, 2 câu hỏi về ND bài.

2. Ôn lại bảng chữ cái.

3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật.

II. Các hoạt động dạy – học

A. Bài cũ :

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài và ghi bảng :

2. Kiểm tra đọc

- HS lên bốc thăm , đọc tên đề bài.

- HS đọc bài và TLCH về nội dung bài.

- GV nhận xét ghi điểm.

 

doc15 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 9 (Buổi 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớp, phổ biến yêu cầu nhiệm vụ bài học : 1 - 2 phút. Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hnàg dọc : 70 – 80m. Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp. HS chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại” Phần cơ bản (18 - 22 phút) Giáo viên hướng dẫn học sinh điểm số theo hàng dọc 1-2 ,1-2 Gv theo dõi học sinh và nhận xét 3. Phần kết thúc (4 - 6 phút) HS đi đều theo 2 – 4 hàng dọc và hát : 2 phút. Tập 1 số động tác hồi tĩnh. GV cùng HS hệ thống bài. Nhận xét và giao bài về nhà. ……………………………………………………………………………………. Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2008 Tiếng Việt ôn tập - kiểm tra (tiết 5) Mục đích yêu cầu Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. Ôn luyện các từ chỉ hoạt động, đặt câu với từ chỉ hoạt động. Ôn luyện cách mời, nhờ, đề nghị. Các hoạt động dạy - học Kiểm tra bài cũ. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học. Kiểm tra đọc số HS còn lại. Tìm từ chỉ hoạt động, đặt câu. 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc theo. Phân tích yêu cầu. HS quan sát tranh minh hoạ hoạt động của SGV viết nhanh ra giấy nháp các từ chỉ hoạt động. HS đọc bài của mình – NX và chữa. Tập thể dục, vẽ, học bài, cho gà ăn, quét nhà. Vd : + Chúng em tập thể dục Em vẽ tranh. Lan học bài. Em quét nhà rất sạch Ghi lời mời, nhờ, đề nghị (viết) HS đọc và nêu yêu cầu – HS làm bài vào vở. Chữa bài. Thưa cô chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng ngày Nhà giáo VN, ở lớp chúng em ạ ! Kiên ơi khênh giúp mình cái ghế với. Mời tất cả các bạn ở lại lớp họp sao Nhi đồng. 3. Củng cố dặn dò. GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà ôn tập các bài thuộc lòng. Toán Luyện tập chung Mục tiêu : Giúp HS Củng cố về cộng trừ có nhớ, tính giá trị của biểu thức số đơn giản. Tìm 1 thành phần chưa biết của phép tính. Giải toán vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Hoạt động dạy học Bài cũ : GV chữa bài ở nhà của HS. B. Ôn tập : Bài 1 : Tính : 35 84 40 100 35 26 60 75 Gọi HS lần lượt lên bảng. HS Làm bài vào vở, NX chữa bài. Bài 2 : Tính : 14 – 8 + 9 = 15 – 6 + 3 = 5 + 7 – 6 = 8 + 8 – 9 = HS làm bài và chữa. GV chốt lại cách tính : Tính từ trái sang phải. Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ trống : Số hạng 32 12 25 Số hạng 8 25 35 Tổng 40 62 85 Số bị trừ 44 64 90 Số trừ 18 36 38 Hiệu 27 34 Cả lớp làm vào vở. – Nhận xét và chữa bài. HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết. Bài 4 : HS đọc bài toán. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Hs nêu tóm tắt và giải bài toán. Nhận xét và chữa bài. Bài giải Số lít can to đựng là : 14 + 8 = 22 (l dầu) Đáp số : 22 l dầu. GV củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn. Bài 5 : Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm. Kéo dài đoạn thẳng đó để được 1 đoạn thẳng dài 1 dm. HS vẽ và nêu cách vẽ. GV củng cố lại cách vẽ đoạn thẳng. 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà ôn bài để chuẩn bị thi. ………………………………………………………………………… Thủ công Gấp thuyền phẳng đáy có mui ( tiết 1 ) Mục đích yêu cầu Củng cố kĩ năng gấp thuyền phẳng đáy có mui HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui chính xác, phẳng, đẹp. Có ý thức lòng say mê lao động Các hoạt động dạy – học Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới : Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. Hoạt động 1 : Thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui Bước 1 : Gấp thuyền phẳng đáy có mui GV treo bảng quy trình. Cho HS nhắc lại quy trình. Cho HS nhắc lại cách gấp thuyền phẳng đáy có mui GV nhắc lại các bước. Bước 2 : GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. GV theo dõi và giúp đỡ HS. GV nhắc HS chú ý dán cho phẳng, đẹp Hoạt động 2 : Trưng bày sản phẩm GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. HS trưng bày sản phẩm và nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng nhóm. GV chọn sản phẩm đẹp của HS tuyên dương. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau : Thứ năm ngày 6 tháng 11 năm 2008 Tiếng Việt ôn tập - kiểm tra (tiết 6) Mục đích yêu cầu Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL. Ôn luyện cách tổ chức câu thành bài Ôn luyện cách viết nhắn tin. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học. Kiểm tra HTL (10 – 12 em) Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho câu chuyện 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. Phân tích yêu cầu. HS quan sát tranh minh hoạ để hiểu nội dung từng tranh sau đó nối kết nội dung 3 bức tranh thành 1 câu chuyện và đặt tên cho câu chuyện ấy. HS làm bài và phát biểu ý kiến. GV nhận xét, kết luận. Tranh 1 : 1 bà cụ chống gậy đứng bên hè phố. Cụ muốn sang đường nhưng đường đông xe cộ qua lại. Cụ lúng túng không biết nên làm thế nào qua đường được. Tranh 2 : Một bạn HS đi tới. Thấy bà cụ, bạn hỏi : Tranh 3 : Nói rồi, bạn nắm tay bà cụ dắt bà qua đường. Đặt tên cho câu chuyện : Qua đường/Giúp đỡ người già. Viết nhắn tin : HS đọc và nêu yêu cầu – HS làm bài vào vở. Chữa bài. GV lưu ý : HS viết lời nhắn tin ngắn gọn đủ ý, đạt mục đích nhắn tin. 3. Củng cố dặn dò. GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà ôn tập các bài thuộc lòng, chuẩn bị thi học kì. ……………………………………………………………………. Toán Kiểm tra định kì Mục tiêu : Đánh giá kết quả học tập của HS về : Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. Xác định thời điểm (qua xem giờ đúng trên đồng hồ). Các hoạt động dạy học chủ yếu Kiểm tra Bài 1: Tính : 8 + 7 = 12 – 8 = 5 + 9 = 11 – 6 = 14 - 9 = 4 + 7 = 17 – 8 = 8 + 8 = Bài 2 : Đặt tính rồi tính : 45 + 26 62 – 29 34 + 46 80 – 37 Bài 3 : Tìm X : X + 22 = 40 X – 14 = 34 Bài 4 : Mĩ cân nặng 36 kg, Lan nhẹ hơn Mỹ 8 kg. Hỏi Lan cân nặng bao nhiêu kg ? Bài 5 : Xem tờ lịch tháng 12, trả lời câu hỏi : Trong tháng 12 có mấy ngày thứ bảy ? Đó là các ngày nào ? Bài 6 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Số hình chữ nhật có trong hình vẽ bên là : A. 3 B. 4 C. 5 Đánh giá : Bài 1 : 2 đ Bài 2 : 3 đ Bài 3 : 1 đ Bài 4 : 2 đ Bài 5 : 1 đ Bài 6 : 1 đ ……………………………………………………………………… Tiếng Viêt Ôn tập – kiểm tra (tiết 7) Mục tiêu Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ. Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm. Ôn luyện về cách viết bưu thiếp. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Bài mới : Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. Kiểm tra học thuộc lòng : 10 – 12 em. HS lên bốc thăm chọn tên bài thơ. Hs chuẩn bị bài và đọc bài. Gv hỏi 1 câu hỏi về nội dung. GV nhận xét và cho điểm. Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật HS đọc yêu cầu. HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở bài tập. GV nhận xét, chữa bài. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. Chỉ 3 tháng sau, nhờ siêng năng cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp. 4.Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô. HS đọc đề bài – HS làm bài vào vở. Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài viết – Cả lớp nhận xét và chữa bài. GV lưu ý nội dung lời chúc, cách trình bày. 5. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà ôn tập. ……………………………………………………………………. Thể dục ôn bài thể dục phát triển chung -điểm số 1-2 ,1-2 theo đội hình hàng dọc I. Mục tiêu. Ôn bài thể dục phát triển chung , tập điểm số 1-2 ,1-2 theo đội hình hàng dọc - Yêu cầu học sinh tự giác và tập tươnh đối chủ động II. Lên lớp 1. Phần mở đầu (6 - 10 phút) GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu nhiệm vụ bài học : 1 - 2 phút. Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hnàg dọc : 70 – 80m. Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp. HS chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại” Phần cơ bản (18 - 22 phút) Giáo viên hướng dẫn học sinh điểm số theo hàng dọc 1-2 ,1-2 Gv theo dõi học sinh và nhận xét 3. Phần kết thúc (4 - 6 phút) HS đi đều theo 2 – 4 hàng dọc và hát : 2 phút. Tập 1 số động tác hồi tĩnh. GV cùng HS hệ thống bài. Nhận xét và giao bài về nhà. ________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 7 tháng 11 năm 2008 Tiếng Việt Kiểm tra Đọc (tiết 8) Mục đích, yêu cầu : Kiểm tra đọc hiểu qua bài tập lựa chọn của bài tập đọc : Cò và Vạc. Kiểm tra luyện từ và câu : Kiểu câu : Ai thế nào ? Từ cùng nghĩa. Hoạt động dạy học : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Kiểm tra : Đọc thầm bài : Cò và Vạc. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng cho các câu trả lời dưới đây : Cò là một học sinh như thế nào ? Yêu trường yêu lớp Chăm làm Ngoan ngoãn Vạc có điểm gì khác Cò ? Học kém nhất lớp Không chịu học hành Hay đi chơi Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn ? Vì lười biếng Vì không muốn học Vì xấu hổ Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa ? Chăm chỉ – siêng năng Chăm chỉ – ngoan ngoãn Thầy yêu – bạn mến Câu : “Cò ngoan ngoãn.” được cấu tạo theo mẫu nào dưới đây ? Mẫu 1 : Ai là gì ? Mẫu 2 : Ai làm gì ? Mẫu 3 : Ai thế nào ? GV thu bài Đáp án : Câu 1 : ý c; Câu 2 : ý b ; Câu 3 : ý c ; Câu 4 : ý a ; Câu 5 : ý c. 4. Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học, khen HS viết đúng, viết đẹp. Dặn HS chuẩn bị bài sau Tiếng Việt Kiểm tra viết (tiết 9) Mục đích yêu cầu Nghe viết chính xác một đoạn của bài tập đọc : Đàn gà mới nở. Trả lời câu hỏi dựa vào nội dung bài chính tả, viết lời chúc mừng sinh nhật bạn. Các hoạt động dạy - học Kiểm tra Nghe viết : Đàn gà mới nở. GV đọc cho HS viết chính tả. Lưu ý viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, đúng khoảng cách, trình bày bài sạch đẹp. Tập làm văn : Bài 1 : Dựa vào nội dung bài chính tả trên, trả lời câu hỏi : Những chú gà con trông như thế nào ? Đàn gà con chạy như thế nào ? Bài 2 : Hãy viết từ 1 – 3 câu trên tấm bưu thiếp chúc mừng bạn em nhân dịp sinh nhật bạn. HS đọc yêu cầu. HS làm bài. GV thu bài chấm Đánh giá : Chính tả : 5 đ : viết đúng mẫu, cỡ chữ, sạch đẹp toàn bài, sai mỗi lỗi trừ 0,5 đ. Viết TLV 5 đ : Bài 1 : 2 đ ; bài 2 : 3 đ ………………………………………………………………………………….....

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 9(1).doc
Giáo án liên quan