Giáo án Lớp 2 Tuần 8

I. Mục tiêu:

 - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng: Nén, nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc tràng, lấm lem

 - Biết ngắt hơi đúng, phân biệt lời người kể với các nhân vật.

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.

- Cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thương học sinh, vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh lên người.

 

 

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 

doc71 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1103 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
câu hỏi. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm trước lớp. - Làm việc cả lớp. ? Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước? ? Nếu thường xuyên bị đói khát sẽ ra sao? - Học sinh thảo luận nhóm 2 câu hỏi. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Học sinh chia thành 2 nhóm thi kể viết tên các thức ăn, đồ uống hàng ngày. 4. Củng cố - dặn dò. - ? Thế nào là ăn uống đầy đủ (Ăn đủ 3 bữa chính và đủ chất dinh dưỡng) - Nhận xét giờ học. - Về nhà nên ăn uống đủ và ăn thêm hoa quả. Tập làm văn Kể ngắn theo tranh luyện tập về thời khóa biểu I. Mục tiêu: - Dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn, kể được 1 câu chuyện đơn giản có tên Bút của cô giáo. - Trả lời được một số câu hỏi về thời kháo biểu của lớp. - Biết viết thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, sách. Tranh minh hoạ sgk. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: Hát. 2. Kiểm tra: Đọc phần lập mục lục tập truyện thiếu nhi. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài. - Tranh 1: ? Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? ? Hai bạn học sinh đang làm gì? ? Bạn trai nói gì và bạn gái trả lời ra sao? - Tranh 2: ? Tranh 2 có thêm nhân vật nào? ? Cô đã làm gì? ? Bạn trai đã nói gì làm gì? - Tranh 3: Hai bạn nhỏ đang làm gì? - Tranh 4: ? Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Bạn trai đang nói chuyện với ai? ? Mẹ của bạn có thái độ như thế nào? - Giáo viên gọi học sinh kể lại câu chuyện. Bài 2: - Giáo viên nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh quan sát tranh. Trong lớp học. - Đang tập viết chính tả. - Tớ quên không mang bút. Tớ chỉ có 1 cái bút. - 2 học sinh kể lại nội dung tranh 1. - Có thêm cô giáo. - Cô cho bạn tri mượn bút. - Em cảm ơn cô ạ. - Tập viết. - ở nhà bạn trai. - Mẹ của bạn. - Nhờ cô giáo cho mượn bút, con viết bài được điểm 10 và giơ bài lên cho mẹ xem. - Mỉm cười và nói mẹ rất vui. - Học sinh đọc đề bài. Lập thời khoá biểu. - Hoạt động nhóm 2 bạn. 4. Củng cố - dặn dò: ? Hôm nay học câu chuyện gì? Bút của cô giáo. ? Ai có thể đặt tên khác cho chuyện: Chiếc bút mực. Cô giáo lớp em. - Về nhà tập kể và viết thời khoá biểu lớp mình. Toán 26 + 5 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng dạng 26 + 5 (cộng dưới dạng tính viết). - Củng cố giải toán đơn về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng. II. Đố dùng dạy học: 2 bó mỗi bó 1 chục que tính và 11 que tính rời. III. Hoạt động dạy và học: 1. ổn định: Hát. 2. Kiểm tra: Chữa bài tập 5 (trang 34) - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5 - GV nêu bài toán: Có 6 que tính và 5 que tính là 11 que tính. (bó được thành 1 chục và 1 que tính rời) 2 chục và 1 chục là 3 chục que tính thêm 1 que tính nữa là 31 que tính. Vậy: 26 + 5 = 31. - Hướng dẫn cách đặt tính: b) Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Tính. - Giáo viên cho học sinh làm bảng con. - Giáo viên nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. Bài 2: Giáo viên gọi học sính đọc đề bài. +6 +6 +6 10 16 22 28 34 + 6 Chia lớp làm 2 nhóm. - Các nhóm nhận xét. - Giáo viên cho điểm. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. - Gọi 1 học sinh tóm tắt. - Phân tích đề bài. Tháng trước: 16 điểm mười. Tháng này nhiều hơn: 5 điểm. Hỏi tháng này: ? điểm mười. - Giáo viên chữa bài, nhận xét. Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên chữa bài, nhận xét. - Học sinh thao tác trên que tính tìm ra nhiều kết quả như nhau. Học sinh nêu lại cách thực hiện phép tính hàng dọc. - Học sinh làm bảng con. - Học sinh làm nhóm. - Đọc đại diện các nhóm lên điền số. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài vào vở. Bài giải Tháng này được số điểm mười là: 16 + 5 = 21 (điểm mười) Đáp số: 21 điểm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Hoc sinh làm miệng. 4. Củng cố - dặn dò: - Một em nêu cách đặt và tính: 26 + 5. - Tóm tắt nội dung, nhận xét giờ. - Về nhà làm bài tập ở nhà bài tập toán. Tập viết Chữ hoa E Ê I. Mục tiêu: - Biết viết hoa hai chữ cái E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng: Em yêu trường em theo cỡ nhỏ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu và cụm từ. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: Hát. 2. Kiểm tra: - 2 em: 1 em viết chữ Đ. 1 em viết chữ đẹp. - Lớp viết bảng con. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hướng dẫn viết chữ hoa: E, Ê + Chữ E: - Giáo viên treo mẫu chữ. ? Chữ E gồm có những nét nào? - Giáo viên vừa nói vừa tô lại chữ E. + Treo chữ Ê: ? Chữ Ê hoa giống và khác chữ E ở điểm nào? - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết. E Ê b) Hướng dẫn viết từ ứng dụng. Cụm từ em yêu trường em. E m Em yêu trường em. ? Chữ E cao? đơn vị chữ. ? Giữa các con chữ phải viết dấu gì? c) Hướng dẫn viết vào vở: - Giáo viên nêu qui định viết. - Quan sát, hướng dẫn thêm. - chấm 10 em, nhận xét. - Học sinh quan sát. - Nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau. - Học sinh quan sát. - Giống chữ E chỉ khác thêm 2 nét xiên tạo thành dấu mũ. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh quan sát. - Cao 2,5 li. - Dấu nối. - Học sinh viết bài vào vở. 4. Củng cố + dặn dò: - Tìm thêm các cụm từ có chữ E, Ê viết hoa. - Về nhà tập viết thêm. Tự nhiên và xã hội Ôn Ăn uống đầy đủ I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu ăn đủ, uống đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh. - Có ý thức ăn đủ ba bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ sgk trang 16, 17. - Sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: Hát. 2. Kiểm tra: Nêu sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày. +) Mục tiêu: Kể tên các bữa ăn, thức ăn. Hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ. +) Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 10. - Giáo viên chốt lại ý chính: Ăn đủ 3 bữa chính: sáng, trưa, tối ăn phối hợp nhiều loại thức ăn (thịt, cá, tôm, … ) b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ. +) Mục tiêu: Hiểu tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ. +) Cách tiến hành: - Giáo viên kết luận: Cần ăn đủ các loại thức ăn và uống đủ nước để cơ thể khoẻ mạnh, chóng lớn. Cơ thể bị đói khát g bị bệnh, mệt mỏi. c) Hoạt động 3: Trò chơi “đi chợ”. +) Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa phù hợp. +) Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - Giáo viên cùng lớp nhận xét, cho điểm. - Học sinh làm việc nhóm nhỏ, quan sát tranh và trả lời 1 số câu hỏi. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm trước lớp. - Làm việc cả lớp. ? Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước? ? Nếu thường xuyên bị đói khát sẽ ra sao? - Học sinh thảo luận nhóm 2 câu hỏi. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Học sinh chia thành 2 nhóm thi kể viết tên các thức ăn, đồ uống hàng ngày. 4. Củng cố - dặn dò. - ? Thế nào là ăn uống đầy đủ (Ăn đủ 3 bữa chính và đủ chất dinh dưỡng) - Nhận xét giờ học. - Về nhà nên ăn uống đủ và ăn thêm hoa quả. Toán Luyện bảng 6 cộng với một số ; đặt tính dạng 26+5; thực hành đo khối lượng; giải toán I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng dạng 26 + 5 (cộng dưới dạng tính viết). - Củng cố giải toán về đo khối lượng có đơn vị kg. II. Đồ dùng dạy học: 2 bó mỗi bó 1 chục que tính và 11 que tính rời. III. Hoạt động dạy và học: 1. ổn định: Hát. 2. Kiểm tra: Chữa bài tập về nhà. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Cho học sinh ôn lại bảng 6 cộng với một số. Bài 1: Tính 36 46 18 +5 +5 + 45 Bài 2: Tính. 15 kg + 13kg - 8 kg = 42 kg + 16 kg + 3 kg= - Giáo viên nhận xét, chữa bảng Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên chữa bài, nhận xét. - Học sinh làm Học sinh làm bảng con - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài vào vở. Bài giải Tháng này được số điểm mười là: 16 + 5 = 21 (điểm mười) Đáp số: 21 điểm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Hoc sinh làm miệng. 4. Củng cố - dặn dò: - Một em nêu cách đặt và tính: 26 + 5. - Tóm tắt nội dung, nhận xét giờ. - Về nhà làm bài tập ở nhà bài tập toán. Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần I. Mục tiêu: - Học sinh thấy ưu nhược điểm của mình trong tuần để có hướng sưa chữa và phát huy. - Có ý thức vươn lên trong tuần tới. II. Các hoạt động dạy học: 1. Nhận xét các hoạt động trong tuần a/ Học tập: Học sinh có ý thức học bài và làm bài trong lớp, chú ý nghe giảng. Còn một số em chưa đem đủ sách vở đi học. b. Đạo đức: - Đa số các em ngoan, lễ phép, đoàn kết. - Còn một số em hay nghịch. 2. Đề ra phương hướng tuần tới: Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. 3. Cả lớp vui văn nghệ: a) Hoạt động 1: Phân tích bài thơ Khi mẹ vắng nhà. +) Mục tiêu: Học sinh biết 1 tấm gương chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ông bà, cha mẹ. +) Cách tiến hành: - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - Giáo viên kết luận: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ … b) Hoạt động 2: Bạn đang làm gì? +) Mục tiêu: Biết 1 số việc nhà phù hợp với khả năng các em. +) Cách tiến hành: - Giáo viên chia nhóm phát mỗi nhóm 1 bộ tranh yêu cầu học sinh nêu tên việc nhà các bạn nhỏ trong tranh đang làm. g Giáo viên kết luận: c) Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai? +) Mục tiêu: Học sinh có nhận thức thái độ đúng. +) Cách tiến hành: - Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu học sinh giơ thẻ màu theo qui ước. - Giáo viên kết luận: Các ý kiến đúng: b, d, đ. Các ý kiến sai: a, c - Học sinh nghe. - Học sinh đọc lại lần 2. - Học sinh thảo luận nhóm theo các câu hỏi. - Học sinh thảo luận nhóm. - Theo các tranh 1, 2, 3, 4, 5, 6. - Đại diện các nhóm trình bày. + Tranh 1: Cất quần áo. + Tranh 2: Tưới cây hoa + Tranh 3: Cho gà ăn. + Tranh 4: Nhặt rau. + Tranh 5: Lau bàn ghế. - Học sinh dùng thẻ đỏ, xanh, trắng để giơ đúng với nội dung từng câu hỏi. - Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu học sinh giải thích. Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. Củng cố + dặn dò: Nhận xét giờ học. Về thực hành cho tốt.

File đính kèm:

  • docTuan 8.doc
Giáo án liên quan