Giáo án Lớp 2 Tuần 7 Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai – Cam Lộ - Quảng Trị

1.Bài cũ :

GV yêu cầu H làm bài 3

-Giáo viên nhận xét đánh giá .

 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:

-Hôm nay chúng ta củng cố về dạng tốn ít hơn và nhiều hơn .

 c/ Luyện tập :

Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .

 

 

Bài tốn cho biết gì?

Bài tốn hỏi gì?

- Bài tốn thuộc dạng gì ?

- Nhận xét bài làm ghi điểm cho học sinh .

 

doc21 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 7 Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai – Cam Lộ - Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ề nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa . Tập làm văn : Kể ngắn theo tranh - luyện tập về thời khố biểu A/ Mục đích yêu cầu ª Biết trả lời đúng các câu hỏi và kể lại được tồn bộ câu chuyện “ Bút của cô giáo “ . Viết lại được thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp . GDH quý trọng thầy cô giáo B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa câu chuyện .Các đồ dùng học tập : bút , vở , thước ... C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ : -Gọi hai em lên làm bài tập về mục lục sách thiếu nhi - Nhâïn xét cho điểm 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : TT b/ Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1: -Treo 4 bức tranh. Hương dẫn H kể theo tranh -Tranh 1 : - Hai bạn học sinh đang làm gì? - Bạn trai nói gì ? - Bạn gái trả lời ra sao ? - Gọi học sinh kể lại hồn chỉnh tranh 1 -Tranh 2 : Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào -Cô giáo đã làm gì? - Bạn trai đã nói gìvới cô giáo? -Tranh 3 : - Hai bạn nhỏ đang làm gì? -Tranh4 : Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ? - Bạn trai đang nói chuyện với ai ? - Bạn trai nói gì và làm gì với mẹ ? - Mẹ bạn có thái độ như thế nào ? -Gọi học sinh kể lại câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương những em kể tốt . *Bài 2 thứ 2: tốn, tập đọc, tập đọc, hát - Theo dõi nhận xét bài làm học sinh . * Bài 3 : Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? - Nhận xét ghi điểm học sinh . c) Củng cố - Dặn dò: thời khóa biểu có tác dụng gì? -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau:tuần 8 - Hai em lên bảng làm bài tập . -HS2: - Tìm các cách nói giống câu : Em không thích đi chơi - Nhận xét bài bạn - Một em đọc đề bài. Dựa vào tranh vẽ, hày kể câu chuyện có tên Bút của cô giáo - Quan sát , đọc các nhân vật để biết nội dung . -Đang tập viết . - Tớ quên không mang bút . - Tớ chỉ có một cái bút . - Hai bạn kể . Lớp theo dõi nhận xét . -Cô giáo . -Cho bạn trai mượn bút . - Em cảm ơn cô ạ ! -Tập viết. - Ở nhà bạn trai . - Mẹ của bạn . - Nhờ có cô giáo cho mượn bút và con đã viết bài được 10 điểm và giơ cho mẹ coi . -Mỉm cười và nói : - Mẹ rất vui ! - Lần lượt từng em kể theo yêu cầu . - Nhận xét bình chọn bạn kể hay . -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 1 em lên bảng chữa - Yêu cầu đọc đề bài.Dựa theo thời khóa biểu ở bài tập 2, trả lời câu hỏi: 4 tiết thứ 2: tốn, tập đọc, tập đọc, hát - Đọc thời khóa biểu ngày mai của lớp mà mình vừa lập xong . - Nhận xét bài bạn . giúp em chuẩn bị bài tốt -Hai em nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. An tồn giao thông :Bài 1 An tồn và nguy hiểm khi đi trên đường A/ Mục tiêu 1 .Kiến thức :Học sinh biết thế nào là hành vi an tồn và nguy hiểm của người đi bộ , di xe đạp trên đường . Biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố .. 2.Kĩ năng : -Phân biệt được những hành vi an tồn và nguy hiểm khi đi trên đường . Biết cách đi trong đường ngõ hẹp và hè đường bị lấn chiếm , qua ngã tư . 3.Thái độ :-Thực hiện đi bộ trên vỉa hè , không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an tồn B/ Chuẩn bị :ẩnTnh trong SGK phóng to . 2 bảng chữ An - Nguy hiểm . C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị về các đồ dùng học tập của học sinh . -Giáo viên nhận xét đánh giá về chuẩn bị đó . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về “ An tồn và nguy hiểm khi đi trên đường “. b)Hoạt động 1: - Giới thiệu an tồn và nguy hiểm Tiến hành : Giải thích để HS hiểu thế nào là an tồn , thế nào là nguy hiểm . - Đưa ví dụ : - Nếu em đang đứng trên sân trường hai bạn đuổi nhau xô em ngã hoặc có thể cả bạn và em cùng bị ngã . - Vì sao em ngã ? Trò chơi của bạn như thế gọi là gì ? Ví dụ : - Các em đá bóng dưới lòng đường là nguy hiểm . -Ngồi sau xe máy , xe đạp không vịn vào người ngồi trước có thể bị ngã đó là nguy hiểm ... - An tồn : - Khi đi trên đường không để va quẹt bị ngã , bị đau ,... đó là an tồn . -Nguy hiểm : - Là các hành vi dễ gây ra tai nạn - Chia lớp thành các nhóm . -Giáo viên treo lần lượt từng bức tranh lên bảng hướng dẫn học sinh tên thảo luận để nêu hành vi an tồn và không an tồn ở mỗi bức tranh ? * Kết luận : Đi bộ hay qua đường nắm tay người lớn là an tồn . - Đi bộ qua đường phải tuân theo tín hiệu đèn giao thông là đảm bảo an tồn . Chạy và chơi bóng dưới lòng đường là nguy hiểm . - Ngồi trên xe đạp do bạn nhỏ khác đèo là nguy hiểm . Hoạt động 2: -Phân biệt hành vi an tồn và nguy hiểm : -Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm -Giáo viên nêu yêu cầu thông qua phiếu học tập : -N1: -Em và các bạn ôm quả bóng trên tay nhưng quả bóng tuột tay lăn xuống đường em có chạy xuống lấy hay không ? Em làm cách nào để lấy ? -N2 : Bạn em có một chiếc xe đạp mới bạn muốn chở em ra đường chơi trong khi đường lúc đó rất đông người và xe cộ qua lại . Em sẽ nói gì với bạn ? -N4 : Em cùng các bạn đi học về đến chỗ vỉa hè rộng các bạn rủ chơi đá bóng . Em có chơi không ? Em nói với các bạn như thế nào ? ? -Giáo viên kết luận như trong sách giáo khoa . c/Hoạt động 3 : -An tồn trên đường đến trường -Giáo viên đặt ra các tình huống : - Em đi đến trường trên con đường nào ? - Em đi như thế nào để được an tồn ? -Giáo viên theo dõi nhận xét . d)củng cố –Dặn dò : -Nhận xét đánh giá tiết học . -Yêu cầu vài học sinh nêu lại các hành vi an tồn và nguy hiểm . -Dặn về nhà học bài và áp dụng và thực tế và xem trước bài mới . -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị các đồ dùng liên quan tiết học của các tổ viên của tổ mình -Lớp theo dõi giới thiệu -Hai học sinh nhắc lại tựa bài - Lắng nghe , trao đổi phân tích các trường hợp để hiểu khái niệm an tồn và nguy hiểm - Trao đổi theo cặp . - Do bạn chạy không chú ý va vào em . Trò chơi này là nguy hiểm vì có thể ngã trúng hòn đá , gốc cây sẽ gây thương tích . - Tìm các ví dụ về hành vi nguy hiểm . - Chia thành các nhóm nhỏ và thảo luận . -Lớp theo dõi và nêu nhâïn xét và nội dung của từng bức tranh -Lớp tiến hành chia thành 5 nhóm theo yêu cầu của giáo viên . -Em nhờ người lớn lấy hộ . - Không đi và khuyên bạn không nên đi . - Không chơi và khuyên bạn tìm chỗ khác để chơi –Suy nghĩ và trả lời . - Đi bộ và đi trên vỉa hè hoặc sát lề đường bên phải .Chú ý tránh xe đi trên đường . - Không đùa nghịch trên đường ... *Lần lượt từng học sinh nêu lên cách xử lí tình huống của mình -Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thông trên đường . Tốn : 36 + 15 A/ Mục đích yêu cầu :- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 36 + 15 . -Aùp dụng kiến thức để tính tổng các số hạng đã biết, giải bài tốn có lời văn bằng một phép cộng. - Làm quen với bài tốn trắc nghiệm 4 lựa chọn. B/ Chuẩn bị :- Que tính . Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -Yêu cầu đặt tính và thực hiện 46+ 4 và 48 + 6 , nêu cách làm đối với phép tính 47 + 6 - HS2 : Tính nhẩm : 36 + 5 + 4 ; 96 + 7 + 2 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 . *) Giới thiệu phép cộng 36 +15 - Nêu bài tốn : có 36 que tính thêm 15 que tính . Hỏi tât cả có bao nhiêu que tính ? -Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? * Tìm kết quả : - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả . - Hỏi :- 36 que tính thêm 15 que tính bằng bao nhiêu que tính . -Yêu cầu nêu cách làm . * Đặt tính và tính : - Gọi một em lên bảng đặt tính và tính . - Yêu cầu nêu lại cách làm của mình . c/ Luyện tập : -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu 1 em lên bảng làm . - Yêu cầu nêu cách đặt tính và cách tính : 26 + 38 -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Muốn tính tổng các số hạng đã biết như thế nào? - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Mời 1 em lên bảng làm bài . - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn . Bài 3: - Yêu cầu đọc đề và nêu cách hiểu . - Bao gạo nặng bao nhiêu kilôgam ? - Bao ngô nặng bao nhiêu kilôgam ? - Đề bài yêu cầu ta làm gì ? - Ghi tóm tắt đề lên bảng. Tóm tắt: - Gạo : 46 kg - Ngô : 27 kg - Cả hai bao : ... kg ? -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở Bài 4: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Ghi bảng phép tính -Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Mời 1 em lên bảng làm bài . -Nhận xét ghi điểm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng , HS1 làm 2 phép tính và nêu cách đặt tính và cách tính . - HS2 : Nêu cách tính nhẩm và nhẩm ra kết quả . -Học sinh khác nhận xét . * Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài em nhắc lại tựa bài. - Lắng nghe và phân tích bài tốn . - Ta thực hiện phép cộng 36 + 15 - Làm theo các thao tác trên que tính sau đó đọc kết quả 36 cộng 15 bằng 51 - 36 que tính thêm 15 que tính bằng 51 que tính . - Nêu cách đếm . 36 * Viết 36 rồi viết 15 xuống dưới sao +1 5 cho 5 thẳng cột với 6, 1 thẳng cột với 41 3 viết dấu + và vạch kẻ ngang .Cộng từ phải sang trái 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1 , 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5 * Vậy : 36 + 15 = 51 - Một em đọc đề bài . - Tự làm bài vào vở , hai emngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra chéo bài nhau . - Em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài . - Thực hiện phép cộng các số hạng lại với nhau - Lớp thực hiện vào vở . -Một em nêu cách tính và tính . - Nhận xét bài bạn . - Quan sát nêu yêu cầu đề - Bao bạo nặng 46 kg . - Bao ngô nặng 27 kg . - Cả hai bao nặng bao nhiêu kilôgam? * Giải : - Số kilôgam cả hai bao nặng là : 46 + 27 = 73 ( kg ) Đ/S: 73 kg - Lớp theo dõi và chỉnh sửa . -Một em đọc đề bài . - Lớp thực hiện vào vở . -Một em nêu cách làm và điền . - Các phép tính có kết quả bằng 45 là : 40 + 5 ; 18 + 27 ; 36 + 9. - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại .

File đính kèm:

  • docGiao an 2 tuan 7(1).doc
Giáo án liên quan