Giáo án lớp 2 Tuần 7 - Lan

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng ở các dấu câu. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật: Chú Khánh (bố của Dũng), thầy giáo.

- Hiểu nghĩa các từ : Xúc động, hình phạt, lễ phép, mắc lỗi.

- Hiểu nội dung ,ý nghĩa: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.

- Giáo dục HS: kính yêu, vâng lời thầy cô giáo

 

doc34 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 7 - Lan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a…khoẻ mạnh. ? Nếu ta thường xuyên bị đói khát thì điều gì sẽ xảy ra ? - Bị bệnh…kém. *Liên hệ: Hoạt động 3: Trò chơi "Đi chợ". Bước 1: Cử 3 em bán, 3 em mua. - HS chơi bán hàng ngoài chợ. Bước 2: Hướng dẫn chơi: HS sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình lựa chọn cho từng bữa. - GV&HS nhận xét. - 1 em mua thức ăn bữa sáng. - 1 em mua thức ăn bữa trưa. - 1 em mua thức ăn bữa tối. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Thực hành: Ăn uống đầy đủ và ăn thêm hoa quả. Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012. Toán (35): 26 + 5. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. II. Đồ dùng: - 2 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời. - Bộ đồ dùng học toán, SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Đọc bảng 6 cộng với một số ? - Nhận xét, cho điểm. - 2 HS đọc. - 1HS làm : Đặt tính và tính 6 + 9; 6 + 7. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. * Nội dung: Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26+5 - Nêu bài toán: Có 26 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? - HS nghe, phân tích đề toán. - Để biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Ta thực hiện phép cộng 26 + 5. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả: 6 que tính với 5 que tính thành 11 que tính (bó được 1 chục và 1 que tính). - 2 chục que tính thêm 1 chục là 3 chục que tính, thêm 1 que tính bằng 31 qtính. - Hướng dẫn HS thực hiện phép tính. Vậy 26 + 5 = 31. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính ? - 6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1. - 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: Tính: - Dòng 1 HS làm bảng con. - Cả lớp thực hiện các phép tính dòng 1. - Dòng 2 (HSKG). ? Nêu cách đặt tính và tính ? - Bảng lớp, SGK. Bài 2: Số ( HSKG). - HS làm bài vào SGK. - Cộng nhẩm ghi kết quả vào ô trống. (thứ tự điền: 16, 22, 28, 29). - Gọi HS lên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - 1HS. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - Phân tích đề, tìm cách giải. - 1 em tóm tắt , 1 em giải bài toán. Bài giải: Tóm tắt: 16 điểm Tháng trước : 5 điểm Tháng sau : ? điểm Số điểm mười trong tháng này là: 16 + 5 = 21 (điểm mười) Đáp số: 21 điểm mười. - Chấm, chữa bài, nhận xét. Bài 4: HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS dùng thước để đo. - Đo đoạn thẳng rồi trả lời: - Gọi HS trả lời. + Đoạn thẳng AB dài 7cm. + Đoạn thẳng BC dài 5cm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau. Chính tả (14): Nghe viết: Cô giáo lớp em. I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em. - Làm đúng các bài tập phân biệt vần ui/uy, âm đầu ch/tr. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi nội dung BT2, BT3a. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - GV đọc cho HS viết: - 1 HS viết bảng lớp: con trăn, cái chăn. - Lớp viết bảng con: huy hiệu, vui vẻ. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MĐYC giờ học. * Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết: + GV đọc bài viết. - 1, 2 HS đọc lại. ? Khổ thơ một cho em biết điều gì về cô giáo ? - Cô giáo rất chịu khó và yêu thương học sinh. ? Khi cô dạy viết, gió và nắng thế nào ? - Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các bạn học bài. ? Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - 5 chữ. ? Các chữ đầu dòng thơ viết thế nào ? - Viết hoa, cách lề 3 ô. + Luyện viết chữ khó vào bảng con. - Uốn nắn, sửa sai cho HS. - HS viết bảng con: lớp, thoảng, ghé. + GV đọc, HS viết bài vào vở. - HS lấy vở viết bài . - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi . - GV thu 5, 7 bài chấm, nhận xét. - HS đổi vở soát lỗi . Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Tìm tiếng và từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống trong bảng ? - Tiếng có âm đầu v, vần ui, thanh ngang là tiếng gì ? - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm vở. - vui. - Từ có tiếng vui là từ nào ? - vui: vui vẻ, vui vầy, yên vui, vui thích, vui sướng, vui mừng, ... - Thứ tự các từ còn lại - thuỷ: tàu thuỷ, thuỷ chiến,… - núi: núi non, núi đá,… - luỹ: chiến luỹ, tích luỹ,.... Bài 3a: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - Làm bài. - Lên bảng chữa. - Từ cần điền: tre, che, trăng, trắng. b.Tìm 2 từ ngữ có tiếng mang vần iên, 2 - Thảo luận N2- tìm từ. từ có tiếng mang vần iêng (HSKG). - Nhận xét, bổ sung. - Trình bày. Ví dụ: + iên: con kiến, cô tiên, tiến lên, chiến thắng, phiền hà, viên phấn, tự nhiên, ... + iêng: siêng năng, bay liệng, tiếng đàn, cái kiềng, … 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà viết lại những chữ hay viết sai chính tả. - HS lắng nghe và thực hiện. Thủ công (7): Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết1). I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Giáo dục HS tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui. Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Giấy thủ công. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét chung. - HS chuẩn bị đồ dùng. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. * Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu màu sắc và các phần của thuyền mẫu (2 bên mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền). - HS quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui. - HS nói tác dụng, hình dáng, màu sắc, vật liệu làm thuyền thực tế. - GV mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại là tờ giấy HCN – gấp lại. - HS nêu cách gấp. - GV treo quy trình để HS quan sát. - HS nêu cách gấp theo quy trình. Hoạt động 2: Hướng dẫn và làm mẫu: - HS quan sát. Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. - Đặt ngang tờ giấy HCN. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được H3. Miết theo đường mối gấp cho phẳng. - HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình vẽ). - Gấp đôi mặt trước theo đường gấp H3 được H4. - Lật H2 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được H5. Bước 2: Gấp thân và mui thuyền. - Gấp theo đường dấu của H5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được H6 thứ tự được H7. - Lật H7 gấp 2 lần giống H5 được H8. - HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình vẽ). - Gấp H8 được H9 (lật mặt sau H9), gấp đôi như mặt trước H10. Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - Lách 2 ngón tay vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn các mép vừa gấp vào trong được H1 lộn phẳng được H12. Hoạt động 3: Thực hành: - Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. - GV theo dõi hướng dẫn những HS chưa nắm được cách gấp. - Các nhóm tập gấp theo các bước đã hướng dẫn bằng giấy nháp. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện. Tập làm văn (7): Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khoá biểu. I. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo. - Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở bài tập 3. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập (bài 3), tranh trong SGK (bài 1). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: nêu MĐYC bài học. * Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: làm miệng. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tranh. - Kể nội dung tranh (đặt tên 2 bạn trong tranh). ? Tranh 1 vẽ 2 bạn HS đang làm gì ? - Giờ tiếng việt, 2 bạn HS chuẩn bị viết bài/ Cường và Lan đang chuẩn bị làm bài. ? Bạn trai nói gì ? - Tớ quên không mang bút. ? Bạn gái trả lời ra sao ? - Tớ chỉ có một cái bút. ? Tranh 2 vẽ cảnh gì ? - Cô giáo đến đưa bút cho bạn trai. ? Bạn trai nói gì với cô ? - Em cảm ơn cô giáo ạ ! ? Tranh 3 vẽ cảnh gì ? - 2 bạn đang chăm chú viết bài. ? Tranh 4 vẽ cảnh gì ? - Bạn trai nhận được điểm 10 bài viết . Bạn về khoe với bố mẹ. Bạn nói nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10. ? Mẹ bạn nói gì ? - Mẹ bạn mỉm cười nói: Mẹ rất vui vì con được điểm 10. - HS kể toàn bộ câu chuyện theo thứ tự 4 tranh. - HS kể. - Lớp nhận xét, bổ sung. Bài 2: Viết. - HS mở thời khoá biểu lớp. - Hướng dẫn HS làm. - 1HS đọc thời khoá biểu hôm sau của lớp. - HS viết lại thời khoá biểu hôm sau vào vở. - Cho 3 HS lên viết (theo ngày). - Kiểm tra 5, 7 HS. Bài 3: Miệng - GV nêu yêu cầu bài. ? Ngày mai có mấy tiết ? - HS dựa vào thời khoá biểu đã viết (7 tiết). ? Đó là những tiết gì ? - HS nêu: Luyện từ và câu, Toán, … ? Em cần mang những quyển sách gì đến trường ? - Sách Tiếng Việt, sách Toán, … - Nhận xét. - Theo em thời khoá biểu có tác dụng gì ? 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện Bút của cô giáo. - HS lắng nghe và thực hiện. Giáo dục tập thể SƠ KẾT TUẦN 7 ATGT: Bài 1( Giỏo ỏn soạn riờng) I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ II. Chuẩn bị: GV tổng kết thi đua của các tổ Báo nhi đồng, một số tiết mục văn nghệ III. Các hoạt động và dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức 2.Tiến hành: * GV nhận xét tình hình lớp trong tuần: ( Ghi trong sổ chủ nhiệm) - Nề nếp lớp - Học tập - Lao động vệ sinh - Hoạt động sao nhi đồng - Các công tác khác * Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm * Đề ra phương hướng biện pháp cho tuần sau: ( Sổ chủ nhiệm) * Sinh hoạt sao theo chủ điểm: Con ngoan * Hoạt động nối tiếp - Nhận xét giờ sinh hoạt - Hát - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bổ xung ý kiến - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân - Học sinh phát biểu - Hát, múa, kể chuyện, ... - Chơi trò chơi - Lắng nghe, thực hiện

File đính kèm:

  • docTUAN 7.doc
Giáo án liên quan