Giáo án lớp 2 Tuần 6 Năm 2009

I - Mục tiêu:

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ý nghĩa : Phải gìn giữ trường lớp luôn sạch đẹp (trả lời câu hỏi 1,

 2, 3)

- Có ý thức bảo vệ trường lớp sạch, đẹp.

II - Chuẩn bị:

- Bảng phụ chép câu văn dài.

 

doc9 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1042 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 6 Năm 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc: MẪU GIẤY VỤN Tuần 6 – Ngày 28/9/09 I - Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ý nghĩa : Phải gìn giữ trường lớp luôn sạch đẹp (trả lời câu hỏi 1, 2, 3) - Có ý thức bảo vệ trường lớp sạch, đẹp. II - Chuẩn bị: - Bảng phụ chép câu văn dài. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (3HS) 2. Bài mới: Giới thiệu - Đọc mẫu + Luyện đọc câu Lớp học … thật đáng khen //. + Luyện đọc đoạn: + Đọc theo nhóm +Thi đọc giữa các nhóm - Theo dõi SGK - Mỗi em đọc 1 câu đến hết (2 lượt) - Nêu từ khó, đọc từ khó - Đọc đoạn văn dài - 4 HS đọc 4 đoạn của bài kết hợp giải nghĩa các từ: tiếng xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. + Đọc theo nhóm 4 Đại diện nhóm đọc trước lớp (2 nhóm đọc) +Các nhóm thi đọc +lớp đọc đồng thanh TIẾT 2 3. Tìm hiểu bài: – Mẫu giấy vụn nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ? – Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ? – Vì sao cả lớp xì xào ? – Bạn gái nghe thấy mẫu giấy nói gì? – Đó có thật là tiếng của mẫu giấy không ? Vì sao ? – Cố giáo muốn nhắc nhở các em điều gì ? 4. Luyện đọc lại: 5. Cùng cố, dặn dò: – Câu chuyện nói lên điều gì ? – Em thích bạn gái không ? Vì sao ? - Nhận xét chung - Dặn dò - 1 HS đọc đoạn 1 - 1 HS đọc câu hỏi - Mẫu giấy vụn nằm ở giữa lối ra vào rất dễ thấy. - HS đọc đoạn 2 - 1 HS đọc câu hỏi - Lắng nghe và cho biết mẫu giấy nói gì ? - HS đọc đoạn 3 - Vì không nghe mẫu giấy nói gì - 1 HS đọc đoạn 4 - Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọc rác - Đó không phải là tiếng của mẫu giấy vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. - HS đọc thầm cả bài. - 1 HS đọc câu hỏi 4 - Có ý thức bảo vệ trường lớp - Đọc theo vai (nhóm 4) - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp - Cần phải giữ trường lớp luôn sạch đẹp. - Tự trả lời. Tập đọc: NGÔI TRƯỜNG MỚI Tuần 6 –Ngày 30/9/09 I - Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Hiểu nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè. (Trả lời được câu hỏi 1, 2) II - Chuẩn bị: - Tranh SGK - Câu cần hướng dẫn đọc ở bảng phụ III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: Mẫu giấy vụn (3HS) B. Bài mới: Giới thiệu (tranh) - GV đọc mẫu + Luyện đọc câu Luyện đọc câu cần hướng dẫn + Đọc đoạn: GV chia đoạn (3 đoạn, mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) + Luyện đọc đoạn, giải nghĩa các từ có trong từng đoạn + Đọc theo nhóm - Thi đọc đoạn 3. Tìm hiểu bài: – Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường ? – Bài văn cho thấy tình cảm của bạn HS đói với ngôi trường mới như thế nào ? 4. Luyện đọc lại: 5.Củng cố dặn dò: - Liên hệ giáo dục - Nhận xét chung- Dặn dò - HS đọc thầm theo - Mỗi em đọc 1 câu đến hết bài - Nêu từ khó, đọc từ khó - Đọc câu Em … lớp/ vừa … ngỡ/ vừa … thân quen/ cả … kẻ/ chiếc … chì/ sao … thế//. - 3 HS nối tiếp nhau đọc - Đọc đoạn giải nghĩa các từ: lấp ló, bỡ ngỡ, vân, rung động, thân thương. - Đọc theo nhóm 6 - Đại diện các nhóm đọc - Đại diện các nhóm thi đọc đoạn 3. - Đồng thanh cả bài - Lớp đọc thầm cả bài - Trả lời câu hỏi 1 - 1 HS đọc đoạn 1, 2 - 1 HS đọc câu 2 (ngói đỏ) như những … trong cây (Bàn ghế … đào) nổi vân như lụa (Tất cả) sáng lên … mùa thu - 1 HS đọc đoạn 3 Trả lời câu hỏi 3 - Rất yêu ngôi trường mới - Thi đọc cá nhân Kể chuyện: Mẩu giấy vụn. Ngày dạy:29/9/09 Tuần 6 I/ Mục tiêu: Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẫu giấy vụn. II / Chuẩn bị : Tranh minh họa SGK. III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: gọi 3 học sinh kể lại câu chuyện Chiếc bút mực. 2/ Bài mới: Giới thiệu Bài 1: Kể lại được câu chuyện qua tranh Giáo viên treo tranh, yêu cầu học sinh nêu tên của từng tranh. Bài tập 2: Kể lại được câu chuyện theo vai.(HS khá, giỏi) 3/ Củng cố dặn dò: - Giáo dục - Liên hệ trong lớp. Nhận xét chung- Dặn dò. 3 học sinh trả bài. Dựa vào tranh, kể lại câu chuyện: Mẩu giấy vụn: Học sinh quan sát tranh nêu nội dung của từng tranh. Thảo luận nhóm 4 kể lại từng đoạn câu chuyện qua tranh. . Đại diện các nhóm kể lại chuyện. 1học sinh kể lại câu chuyện qua tranh. Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Kể theo vai. Môn: Luyện từ và câu. Bài: Câu kiểu Ai là gì? Khẳng định, phủ định, từ ngữ về đồ dùng học tập. Thứ năm-ngày 15/10/09 Tuần: 6 I/ Mục tiêu: Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận trong câu đã xác định(BT1). Đặt được câu phủ định theo mẫu(BT2). Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh. Và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì.(BT3) II/ Chuẩn bị: Bảng phụ chép bài tập 2. III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Đọc bài cho học sinh viết các từ sau. Hồ Ba Bể, núi Nưa, sông Cửu Long, thành phố Đà Nẵng. 2/ Bài mới: Giới thiệu Bài tập 1: Đặt được câu hỏi theo mẫu Ai là gì? Bài tập 2: Nhận biết được câu khẳng định, phủ định. Viết bảng các câu học sinh nêu. Bài tập 3: Nêu được các đồ dùng học tập có trong hình. 3/ Củng cố dặn dò: Trò chơi: thi tìm các từ chỉ đồ dùng học tập của HS. Giáo viên nhận xét chung . Dặn dò. 2 học sinh 1 học sinh đọc: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạnh dưới ( đọc cả câu theo mẫu). Làm miệng. 1 học sinh nêu yêu cầu. 1 học sinh nêu câu mẫu SGK. Học sinh nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa giống b và c. -Học sinh quan sát tranh SGK thảo luận nhóm đôi- nêu tên và tác dụng của mỗi đồ dùng có trong tranh. -sssĐại diện các nhóm trình bày. Mỗi đội 6 em thi viết tiếp sức. Môn: Tập làm văn. Bài: Khẳng định, phủ định- Luyện tập về mục lục sách. Ngày dạy: 2/10/09 Tuần: 6 I/ Mục tiêu: Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định(BT1, 2) Biết đọc và ghi lai được thông tin từ mục lục sách(BT3) II/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết câu mẫu. Tập truyện thiếu nhi. III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Dựa vào bốn tranh “ Không vẽ bậy lên tường” kể lại câu truyện. Đọc mục lục sách các bài tập đọc tuần 6. 2/ Bài mới: Bài tập 1: Trả lời được các câu hỏi theo mẫu. Nhận xét, bổ sung Bài tập 2: Đặt được các câu theo mẫu. Nhận xét- tuyên dương. Bài tập 3:Biết tra mục lục ghi lại tên truyện, tên tác giả và số trang theo thứ tự. Chấm bài – Tuyên dương. 3/ Củng cố dặn dò: Tổ chức thi đặt câu phủ định, khẳng định. Tuyên dương. Nhận xét chung tiết học. Dặn dò. 2 học sinh trả bài. Nêu YC bài tập. Đọc câu hỏi. Đọc câu mẫu. Thảo luận nhóm ( 6 em). Trình bày trước lớp. Nêu YC bài tập. Đọc các mẫu câu. a/ Trường em không xa đâu! b/ Trường em có xa đâu! c/ Trường em đâu có xa! 3 học sinh đặt 3 câu theo mẫu. Thực hành đặt câu. Nêu Y/C bài tập Thực hành tra mục lục ghi vào vở. Mỗi đội cử 2 bạn dự thi đặt câu. Tập viết: CHỮ HOA Đ Ngày dạy:30/9/09 Tuần 6 - I - Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa § (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Đẹp trường, đẹp lớp( 3 lần) II - Chuẩn bị: Chữ mẫu § D Từ ứng dụng III - Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - HS viết bảng con, bảng lớp chữ hoa §, D©n . B. Bài mới: Giới thiệu - Cho HS quan sát chữ § hoa. Chữ § hoa gần giống chữ nào đã học ? - Yêu cầu HS nêu cấu tạo chữ D hoa và nêu cách viết nét ngang ở giữa. - GV viết mẫu ở bảng, vừa viết vừa nêu lại cách biết. - Cho HS viết + Cụm từ ứng dụng: - Treo bảng, yêu cầu HS đọc – Đẹp trường, đẹp lớp mang lại tác dụng gì ? - Yêu cầu HS nếu độ cao của từng chữ cái trong cụm từ. – Khoảng cách giữa các chữ bằng chứng nào ? - Viết mẫu chữ Đẹp ở bảng. C. Luyện viết: - Nhắc lại yêu cầu - Chấm bài, tuyên dương D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - Chữ D hoa đã học. Khác chữ § hoa có nét ngang ở giữa. - HS nêu: 1 nét cơ bản gồm 2 nét, nét thẳng đứng và nét cong phải nối liền nhau. - HS quan sát, khắc ghi lại cách viết chữ § hoa - HS viết bảng con, bảng lớp chữ §. - HS đọc - HS trả lời §, cao 2,5 li, d, p cao 2 li, t cao 1,5 li Các chữ còn lại cao 1 ô li - 1 con chữ o - HS viết bảng con, bảng lớp - HS viết vào vở

File đính kèm:

  • docTuan 6(1).doc
Giáo án liên quan