I. Yêu cần cần đạt : 
 - Biết nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật. 
- Hiểu nội dung : Cô giáo khen ngợi Mai là một cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.( trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4, 5 trong SGK)
II. Đồ dùng học tập : 
- Giáo viên : Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. 
- Học sinh : SGK. 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 38 trang
38 trang | 
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2383 | Lượt tải: 1 
              
           
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 5, 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài 5/38 :- Học sinh giỏi thực hiện trò chơi và nhận xét
Tuần 6
Tiết : 6 
LUYỆNTỪ VÀ CÂU :
CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH.
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.
NS : 03/10/2012
NG : 04/10/2012
I. Yêu cần cần đạt :
 - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1) ; đặt được câu phủ định theo mẫu (BT2).
 - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT3).
 II. Đồ dùng học tập : 
- Giáo viên : Bảng phụ 
- Học sinh : Vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy học : 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
9’
10’
12’
4’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh viết bảng con 1số tên sau : sông Thu Bồn, núi Chúa, hồ Phú Ninh
2. Bài mới: 
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu. 
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề
- Tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa của các câu sau: 
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. 
- GV gợi ý để HS nhận biết các đồ dùng học tập có trong tranh.
HĐ2 : Củng cố - Dặn dò. 
- Học sinh về nhà ôn lại bài. Làm bài 1, 2 VBT.
- 3 học sinh lên bảng viết.
- Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. 
+ Ai là học sinh lớp 2?
+ Ai là học sinh giỏi nhất lớp?
+ Môn học em yêu thích là gì ?
Bài 2:
- Học sinh nối nhau nói câu có nghĩa giống với câu b, c. 
b) Em không thích nghỉ học đâu. 
+ Em có thích nghỉ học đâu. 
+ Em đâu có thích nghỉ học. 
c) Đây không phải đường đến trường. 
+ Đây có phải đường đến trường đâu. 
+ Đây đâu có phải đường đến trường. 
Bài 3:
- Học sinh làm bài. 
- Trong tranh có 4 quyển vở, 3 chiếc cặp, 2 lọ mực, …
- Thực hành vào vở bài tập.
Tuần 6
Tiết : 6
KỂ CHUYỆN :
MẨU GIẤY VỤN
NS : 03/10/2012
NG : 04/10/2012
I. Yêu cần cần đạt :
 - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Mẩu giấy vụn (BT1). 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên : Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
- Học sinh : SGK
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
33’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên kể lại câu chuyện “Chiếc bút mực”.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: 
* HĐ1 : hướng dẫn học sinh kể.
- Kể từng đoạn theo tranh. 
- Cho học sinh quan sát kỹ 4 bức tranh minh họa trong sách giáo khoa.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể tóm tắt nội dung của mỗi tranh. 
 + Đại diện các nhóm kể trước lớp. 
- Giáo viên nhận xét chung. 
+ Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. Giáo viên khuyến khích học sinh kể bằng lời của mình.
à Kể toàn bộ câu chuyện theo vai. 
 - Phân vai dựng lại câu chuyện. 
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò. 
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Về kể cho cả nhà cùng nghe. 
- 2 em kể
- HS mở SGK.
- Học sinh quan sát tranh. 
- Học sinh kể nội dung mỗi tranh theo nhóm. 
- Nối nhau kể trong nhóm. 
+ T1: Cô giáo chỉ mẩu giấy vụn ngay ở cửa ra vào. 
+ T2: Bạn học sinh nói với cô giáo là mẩu giấy không biết nói. 
+ T3: Bạn gái nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác. 
+ T4: Bạn gái nói là mẩu giấy có biết nói. 
- Các nhóm kể theo tranh.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- Cả lớp cùng nhận xét chọn học sinh đóng vai đạt nhất. 
à Phân vai lên kể toàn bộ câu chuyện. 
- Cả lớp cùng nhận xét chọn học sinh đóng vai đạt nhất. 
- HS kể toàn bộ câu chuyện, thể hiện nét mặt, điệu bộ.
_________________________________
Tuần 6
Tiết : 6 
TẬP LÀM VĂN :
KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH.
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH.
NS : 4/10/2012
NG : 5/10/2012
I. Yêu cần cần đạt :
- Biết trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi theo mẫu khẳng định, phủ định (BT1, BT2).
- Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách (BT3). 
II. Đồ dùng học tập : 
- Giáo viên : Bảng phụ
- Học sinh : Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
10’
11’
12’
3’
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc mục lục sách bài tuần 6. 
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
2. Bài mới : 
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành hỏi đáp câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Chú ý : Cần nhấn giọng ở những từ ngữ có ý nghĩa khẳng định (có), phủ định (không).
Bài 2 : Giáo viên nêu yêu cầu. 
- Gọi mỗi học sinh đặt 1 câu, sau mỗi câu học sinh đọc giáo viên nhận xét sửa sai. 
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
 - Dựa vào tập truyện thiếu nhi các em đã chuẩn bị , ghi lại hai tên truyện , tên tác giả , số trang .( Em nào không có truyện , có thể chọn trong tuyển tập truyện thiếu nhi trong bài Mục lục sách ).
- Giáo viên thu một số bài để chấm. 
HĐ2 : Củng cố - Dặn dò 
- Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh lên bảng đọc mục lục sách bài tuần 6.
- Bài 1: 1 Học sinh đọc yêu cầu. 
- Hoạt động nhóm 2 : Thực hành hỏi – đáp lần lượt các câu hỏi a- b –c (mỗi câu hỏi HS trả lời có – không )
a) Em có đi xem phim không.
- Có, em có đi xem phim.
-Không, em không thích đi xem phim.
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Bài 2 : 3 Học sinh nối tiếp nhau đặt câu theo mẫu. . 
+ Cây này không cao đâu. 
+ Cây này có cao đâu. 
+ Cây này đâu có cao. 
- Bài 3 : HS nêu yêu cầu : Ghi lại tên 2 truyện, tên tác giả và số trang theo mục lục.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 số học sinh đọc bài viết của mình.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
____________________________________________________________
Tuần 6
Tiết : 12
CHÍNH TẢ : ( nghe – viết)
NGÔI TRƯỜNG MỚI
NS : 4/10/2012
NG : 5/10/2012
I. Yêu cần cần đạt :
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài.
- Làm được BT2, BT(3) a
II. Đồ dùng học tập : 
- Giáo viên : Bảng phụ 
- Học sinh: Vở bài tập, vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
2’
34’
4’
1. Kiểm tra bài cũ : 
- HS đánh vần các từ sau : mẩu giấy, sọt rác, xong xuôi
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới : 
HĐ1 : Hướng dẫn viết 
- Đọc mẫu.
- Những chữ nào trong bài được viết 
hoa ?
- Hướng dẫn viết chữ hoa : D, T, E, C, 
- Đánh vần: Mái trường, kéo dài, trang nghiêm, thước kẻ.
- Bảng con: Thước kẻ, mái trường.
 HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập. 
- HD học sinh làm bài tập 2.
- Bài 3a : 
 HĐ3 : HD học sinh viết bài vào vở.
- Đọc bài để học sinh dò lại.
- Chữa bài ở bảng lớp.
- Chấm vở của HS.
- Nhận xét bài viết của HS, chữa những lỗi sai phổ biến.
HĐ4 : Củng cố - Dặn dò 
- Học sinh về làm bài 3 b.
- Về viết lại mỗi chữ viết sai thành một dòng chữ viết đúng.
- 3 em đánh vần
- HS mở SGK.
- Chữ đầu đề bài, chữ đầucâu.
- Viết bóng : C, M, S, T, B, 
- Cá nhân, đồng thanh.
- Bảng con.
- Nhóm 2
- HS thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ ay.
+ Vần ai : tai, bài, sai, chai, trai, trái…, 
+ Vần ay : bàn tay, may áo, máy bay, cày, chảy,…
- Bài 3a : HS nêu miệng các từ tìm được : sen, sẻ, sáo ; xinh, xấu, xoan,…
- Học sinh nghe - viết bài vào vở. Chú ý viết đúng quy trình, không bỏ sót chữ.
- 1 em viết bài ở bảng lớp.
- Cầm bút soát lỗi bài viết.
- Soát lỗi từng dòng.
- HS đổi vở chữa lỗi. 
- Học sinh làm bài tập ở vở bài tập.
- Viết những chữ cần sửa vào BC. 
Tuần 6
Tiết : 30 
TOÁN :
BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
NS : 4/10/2012
NG : 5/10/2012
I. Yêu cần cần đạt :
 - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. 
II. Đồ dùng học tập : 
- Giáo viên : bảng phụ 
- Học sinh : Vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy học : 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
 15’
 8’
 8’
 5’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. 
Bài tập 2/29
2. Bài mới: 
HĐ1 :Giới thiệu bài toán về ít hơn
- Bài toán: Hàng trên có 7 quả cam, hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả. Hỏi hàng dưới có mấy quả cam?
- Hướng dẫn học sinh giải. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ? 
+ Muốn biết hàng dưới có mấy quả cam ta làm thế nào?
+ Tức là lấy mấy trừ mấy?
+ 7 trừ 2 bằng mấy?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải và trình bày bài giải như trong SGK.
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
HĐ 2: Thực hành
- Bài 1/38 : Củng cố về giải toán dạng “ít hơn”, khắc sâu cho HS “trừ”.
- Bài 2/39 : HS hiểu được : “thấp hơn” là “ít hơn”.
à Bài 3/39 : Lớp 2A có 15 học sinh gái, số học trai của lớp ít hơn số học sinh gái 3 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh trai ?
HĐ4 : Củng cố - Dặn dò
- Về xem lại các bài tập đã giải.
- Làm ài 4/39
- 2 em : Hà, Ngân đem VBT lên chấm điểm. 
- 4 HS làm bài ở bảng.
- Học sinh nêu lại đề toán. 
- Bài toán cho biết hàng trên có 7 quả cam. 
- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả. 
- Bài toán hỏi hàng dưới có mấy quả cam. 
- Ta lấy số cam ở hàng trên trừ đi số cam ít hơn ở hàng dưới. 
- Lấy 7 trừ 2. 
- 7 trừ 2 bằng 5. 
- Học sinh đọc Bài giải ở trên bảng. 
Bài giải :
Số quả cam hàng dưới có là :
7 – 2 = 5(quả)
Đáp số : 5 quả cam
- Bài toán trên thuộc dạng toán về ít hơn
- Bài 1/38 :
HS nêu tóm tắt rồi giải vào bảng con.
Bài giải :
Số cây cam vườn nhà Hoa có là :
17 – 7 = 10(cây)
Đáp số : 10 cây cam
- Bài 2/39 : 2 em giải ở bảng, cả lớp làm VBT.
à Bài 3/39 : 
Bài giải :
 Số học trai lớp 2A có là 
15 - 3 = 12(bạn)
Đáp số : 12 bạn trai
SINH HOẠT TẬP THỂ
1. Giáo dục an toàn giao thông :
 - Đi ra đường đi về bên phải, chú ý cẩn thận khi qua đường.
 - Đi đến nơi về đến chốn, không la cà dọc đường, không được lội xuống mương, suối, sông, ao, hồ.
 2. Nhận xét tình hình học tập, sinh hoạt trong tuần :
 - HS đến lớp có đầy đủ đồ dùng học tập. Phát huy tác dụng của từng loại đồ dùng.
 - Có ý thức tự giác trong học tập, phát huy được tính tích cực trong học tập em : Phát, Hải, My
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông.
 - Em Châu, Ngọc cần rèn viết chữ hoa.
 - Còn vài em đọc bài chậm : Đạt, Châu
3. Sinh hoạt sao nhi đồng.
 - Ôn lại quy trình sinh hoạt sao.
 - Chơi trò chơi dân gian : Nhảy lò cò
 - Ôn lại bài hát múa tập thể : Em yêu trường em.
4. Công tác đến :
 - Rèn đọc, viết cho các em : Đạt, Châu, Yên
 - Chú ý vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân.
 - Nhắc nhở luật lệ giao thông.
 - Tập chơi các trò chơi dân gian vào giờ giải lao.
            File đính kèm:
 Giao tuan 56  Nguoi gui Van Thi Van.doc Giao tuan 56  Nguoi gui Van Thi Van.doc