I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết ).
- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5.
II. Đồ dùng dạy học:
- 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :3p
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 SGK trang 20.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
- Học sinh thực hiện.
31 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sinh nắm nội dung bài chính tả. Giáo viên hỏi: hai khổ thơ này nói gì?
- Giáo viên hướng dẫn nhận xét:
+ Trong 2 khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu câu gì?
+ Có bao nhiêu chữ phải viết hoa, vì sao viết hoa?
- Học sinh tập viết vào bảng con những tiếng khó: trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng.
2.2. Học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 1 lần (vì học sinh đã thuộc bài thơ)
2.3. Chấm, chữa bài:
- Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì vào vở. Giáo viên chấm nhanh khoảng 7 bài, nhận xét.
- 2 học sinh đọc lại.
- Nói về cái trống trường lúc các bạn học sinh nghỉ hè.
- Có 2 dấu câu: 1 dấu chấm và 1 dấu chấm hỏi.
- Có 9 chữ phải viết hoa vì đó là những chữ đầu tiên của tên bài vàcủa mỗi dòng thơ.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.14p
3.1. Bài tập 1: Điền chữ hoặc vần thích hợp vào chỗ trống.
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần a, b, c.
- Các nhóm làm việc sau đó lên trình bày.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
3.2. Bài tập 2: Tìm và ghi vào chỗ trống.
- Giáo viên hướng dẫn cách làm.
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 phần a, b, c.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm thảo luận làm.
- Các nhóm lên trình bày.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm thực hành.
4. Củng cố, dặn dò: 1p
- Giáo viên nhận xét tiết học.
..............................
Ngày soạn: 22 tháng 9 năm 2009
Ngày giảng: thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009
MÔN : TẬP LÀM VĂN
TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nghe và nói: dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được từng việc thành câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài.
- Rèn kĩ năng viết: biết soạn một mục lục đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT1 trong SGK.
- VBT.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
Giáo viên mời từng cặp 2 học sinh lên bảng:
- 2 em đóng vai Tuấn và Hà (truyện "bím tóc đuôi sam"); Tuấn nói một vài câu xin lỗi Hà.
- 2 em đóng vai Lan và Mai (tryện "chiếc bút mực"); Lan nói một vài câu cảm ơn Mai.
- Giáo viên và học sinh nhận xét, chấm điểm.
- Học sinh thực hiện.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1p
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập: 25p
2.1. Bài tập 1 ( miệng): Dựa vào các tranh sau, trả lời câu hỏi.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện từng bước yêu cầu của bài: Các em phải quan sát kĩ từng tranh, đọc lời nhân vật trong tranh. Sau đó, đọc các câu hỏi dưới mỗi tranh, thầm trả lời từng câu hỏi. Cuối cùng xem xét lại 4 tranh và 4 câu trả lời.
+ Bạn trai đang vẽ ở đâu?
+ Bạn trai nói gì với bạn gái?
+ Bạn gái nhận xét như thế nào?
+ Hai bạn đang làm gì?
- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại ý đúng.
2.2. Bài tập 2 (miệng): Đặt tên cho câu chuyện ở bài tập 1.
- Nhiều học sinh nối tiếp nhau trả lời ý kiến.
- Giáo viên nhận xét, kết luận những tên hợp lí.
2.3. Bài tập 3: (viết)
- Yêu cầu học sinh mở mục lục SGK TV tập một từ trang 155 tìm tuần 6.
- 4 học sinh đọc toàn bộ nội dung ghi tuần 6 theo hàng ngang.
- Giáo viên chấm điểm bài viết của một số em.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh phát biểu ý kiến:
+ Bạn trai đang vẽ lên bức tường của trường học.
+ Mình vẽ co đẹp không?/ Bạn xem mình vẽ có đẹp không?
+ Vẽ lên tường làm xấu trường lớp.
+ Hai bạn quét vôi lại bức tường cho sạch.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Không vẽ lên tường/ Bức vẽ/ Bức vẽ làm hỏng tường/ đẹp mà không đẹp/ Bảo vệ của công…
3. Củng cố, dặn dò: 1p
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện, xem sách.
- Học sinh thực hiện theo lời dặn dò của giáo viên.
MÔN: TOÁN
BÀI 25 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn (chủ yếu là phương pháp giải).
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 24.
- Giáo viên và học sinh nhận xét, chấm điểm.
- Học sinh thực hiện.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1p
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
- Học sinh lắng nghe.
2. Luyện tập:
* Bài tập 1:Giải toán.
- Gọi hs đọc yc bài toán.
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
* Bài tập 2:Giải toán:
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
* Bài tập 3: Giải toán:
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên và học sinh nhận xét chốt lại kết quả đúng.
* Bài tập 4:
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.
Bài giải
Hộp của Bình có số bút chì màu là:
8 + 4 = 12 (bút chì màu)
Đáp số: 12 bút chì màu
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT
Bài giải
Đội 2 có số người là:
18 + 2 = 20 (người)
Đáp số: 20 người
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.
Bài giải:
Hồng có số nhãn vở là :
12 + 3 = 15 (nhãn vở)
Đáp số: 15 nhãn vở
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.
a. Độ dài đoạn thẳng CD là:
8 + 3 = 11(cm)
Đáp số: 11cm
b. Học sinh tự vẽ vào bài tập.
3. Củng cố, dặn dò:1p
- Nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà cho học sinh: 1, 2, 3, 4 trang 25 SGK.
AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 3: HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG
BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh bằng tay, còi, gậy để điều khiển an toàn.III. Chuẩn xe và người đi lại trên đường.
- Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm.
- Biết nội dung hiệu lệnh bằng tay của CSGT và của biển báo hiệu giao thông.
2. Kĩ năng:
- Quan sát và biết thực hiện đúng khi gặp hiệu lệnh của CSGT.
- Phân biệt nội dung 3 biển báo hiệu giao thông.
3. Thái độ:
- Phải tuân theo hiệu lệnh của CSGT.
- Có ý thức và tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông.
II. Nội dung an toàn giao thông1. Hiệu lệnh bằng tay của CSGT để điều khiển người và xe đi lại được an toàn2. Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh điều khiển và chỉ dẫn người và xe trên đường được bị:Giáo viên - 2 bức tranh 1, 2 và ảnh số 3 phóng to
IV. Các hoạt động chínhHoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Hằng ngày đi trên đường phố… các em thường nhìn thấy các chú CSGT làm nhiệm vụ gì?
- Để đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông, ở đâu các phố các có thấy các biển báo hình tròn, hình tam giác không? đó là các biển báo hiệu giao thông.Hoạt động 2: Hiệu lệnh của CSGT
- Giáo viên lần lượt treo 5 bức tranh H1, 2, 3, 4, 5 hướng dẫn học sinh cùng quan sát, tìm hiểu các tư thế điều khiển của CSGT và nhận biết việc thực hiện hiệu lệnh đó như thế nào?
+ H1: Hai tay dang ngang.
+ H2, 3: Một tay dang ngang.
+ H4, 5: Một tay giơ phía trước mặt theo chiều thẳng đứng.
- Giáo viên làm mẫu từng tư thế và giải thích nội dung hiệu lệnh của từng tư thế.
- Học sinh quan sát, nhận xét, thảo luận theo nhóm.
- Một, hai học sinh lên thực hành làm CSGT.
- Thực hành đi đường theo hiệu lệnh giao thông.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về biển báo hiệu giao thông
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm nhận 1 biển báo.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu lên đặc điểm của biển báo.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, nêu hình dáng, màu sắc, hình vẽ và nội dung biển báo của nhóm mình. Nhóm cùng có biển báo giống nhau bổ sung.
- Giáo viên viết từng đặc điểm đó lên bảng sau đó so sánh điểm giống nhau và khác nhau của từng biển báo.
Hoạt động 4: Trò chơi "ai nhanh hơn"
- Giáo viên chọn 2 đội chơi.
- Giáo viên đặt ở 2 bàn 6 biển báo, úp mặt biển báo xuống bàn, giáo viên hô bắt đầu các em lật nhanh các biển báo lên, mỗi đội phải chọn ra 3 biển báo vừa học và đọc tên biển. Đội nào nhanh và đúng thì thắng cuộc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét xem đội nào nhanh và đúng.
V. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh quan sát và phát hiện xem ở đâu có đặt 3 biển báo hiệu giao thông vừa học.
SINH HOẠT TUẦN 5
HỌC (ATGT)
BÀI 4: ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức .
-Ôn lại kiến thức về đi bộ và qua đường đã học ở lớp 1
- Hs biết cách đi bộ qua đường ,biết qua đương trên những đoạn đường có tình huống khác nhau(vỉa hè có nhiều vật cản ,khong có vỉa hè, đường ngõ…)
2. Kĩ năng.
- Hs biết quan sát phía trước khi đi qua đường .
- Hs biết chọn nơi qua đường an toàn
3. Thái độ .
_ Ở đoạn đường nhiều xe qua lại tìm người lớn đề nghị giúp đỡ khi qua đường.
Hs có thói quen quan sát trên đường đi ,chú ý khi đi đường.
II. DDDH
tranh minh hoạ các hoạt động
Vở ATGT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
*) Hoạt động 1: (3”) GTB
*) Hoạt động 2 (10”) Quan sát tranh
1.Mục tiêu; Giúp hs nhận thức được những hành vi đúng sai để đảm bảo an toàn khi đi bộ trên đường phố.
2. Cách tiến hành
- GV chia lớp 5 nhóm
- Gv treo tranh như sgk
- Những hành vi nào của ai là đúng?
-Những hành vi nào của ai là sai?
Gv kết luận:
-Khi đi bộ trên đường ,cần phải đi trên vỉa hè ,nơi k có vỉa hè đi sát vào lề đường .
- Đi đúng đường dành cho người đi bộ .
-nhóm quan sát nhận xét
- hs thảo luận nêu hành vi đúng sai
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác nhận xét bổ sung
*) Hoạt động 3(10”): Thực hành theo nhóm
1. Mục tiêu: Giúp hs có kĩ năng thực hiện những hành vi đúng khi đi bộ trên đường
2. Cách tiến hành:
-Gvchia lớp thành :6 nhóm
-Gv phát phiếu thảo luận (Tình huống SGV/25)
-Gv gọi các nhóm trình bày
-GV hỏi :
-Không lên qua đường những nơi ntn?
-Khi đi bộ qua đường ở nơi không có tín hiệu đèn ta phải quan sát đường ntn?
-Theo em ,điều gì sẽ xảy ra nếu các em không thực hiện tốt những qui định khi đi bộ trên đường ?
- GV kết luận(SGV?26)
-Hs thảo luận theo nhóm
-Đại diện các nhóm lần lượt trình bày.
Nhón khác nhận xét bổ sung
IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ
Bài học hôm nay học nội dung gì?
- Gv nhắc nhở hs : Luôn nhớ và chấp hành đúng qui định khi đi bộ và qua dường.
File đính kèm:
- 5.doc