1. Ổn định lớp: Ht
2. Kiểm tra bi cũ: Gọi bạn
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Dê Trắng và Bê Vàng sống ở đâu?
- Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì?
3. Bài mới:
Giới thiệu bi: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được đọc một truyện thú vị: “Bím tóc đuôi sam” Truyện đọc này sẽ giúp các em biết cư xử đúng với bạn, nhất là đối với các bạn nữ: khi chơi đùa với bạn, các em phải giữ thái độ đúng mực; khi biết mình sai, phải kịp thời sửa chữa.- Ghi tựa:
27 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 4 Trường Tiểu học Lê Minh Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
29
Bài 2: Lớp 2A cĩ 29 học sinh, lớp 2B cũng cĩ 29 học sinh. Hỏi cả hai lớp cĩ bao nhiêu học sinh?
Gọi 1 số HS lên bảng sửa bài
GV chấm bài 2 tổ, nhận xét sửa sai(nếu cĩ)
4. Củng cố:
Nhắc lại bài
5. Dặn dị:
Những em làm chưa xong về nhà tiếp tục làm
HS làm bài vào vở
HS nêu miệng lời giải và cách tính
HS lên bảng sửa bài
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
TUẦN:3 Mơn: Tự học
Tiết: 6 Bài: Luyện viết chữ hoa
I/ Mục đích yêu cầu:
Viết đúng chữ hoa N, O, Ô, O, P (mỗi chữ 1 dịng cỡ nhỏ)
Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, đúng độ cao.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Mẫu chữ N, O, Ô, O, P
* HS: Vở
III/ Hoạt động chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định lớp:
Hát
Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu bài- Ghi tựa:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa
GV treo mẫu cho HS quan sát chữ hoa
YC HS nhắc lại độ cao và các nét của chữ hoa?
Cho HS viết bảng con
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở:
Viết mỗi chữ N, O, Ô, O, P (1 dịng cỡ nhỏ).
GV hướng dẫn cách cầm viết, tư thế ngồi
GV theo dõi, uốn nắn những em yếu.
HS quan sát chữ hoa
HS nhắc lại độ cao và các nét của chữ hoa: 2.5 ô li
HS viết bảng con: N, O, Ô, O, P
HS viết vào vở
4. Củng cố:
Thu và chấm một số vở
Nhận xét chữ viết của các em.
Tuyên dương những em cĩ bài viết đẹp.
5. Dặn dị:
Về nhà rèn viết thêm.
Chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…..…………………
Thứ sáu, ngày 9.9.2011
TUẦN: 4 Mơn: Tập làm văn
Tiết: 4 Bài: CẢM ƠN. XIN LỖI
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản(BT1,2)
- Nói được 2, 3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi(BT3).
- Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài cho HS:
Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.
Tự nhận thức về bản thân
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh hoạ bài tập 3 SGK.
* HS: SGK
* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng trong bài:
Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin
Đóng vai
III/ Hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định lớp: Hát
Kiểm tra bài cũ: Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh
Sắp xếp lại thứ tự các câu để kể lại câu chuyện “Kiến và Chim Gáy”.
Bài mới:
Giới thiệu bài: Các em đã học cách chào hỏi, tự giới thiệu. Hôm nay cô sẽ HD các em biết nói lời cảm ơn, xin lỗi sao cho thành thực, lịch sự. - Ghi tựa: Cảm ơn, xin lỗi
+ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 nói lời cảm ơn
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HD học sinh hoạt động nhóm trao đổi nói lời cảm ơn phù hợp với tình huống a, b, c.
- HS trao đổi
- HS nối nhau nói lời cảm ơn. Nhận xét.
- GV hỏi: khi nào thì nói lời cảm ơn ?
- Khi được người khác giúp đỡ hoặc cho cái gì …..
GDKNS: Trong một số tình huống cụ thể đã nêu trên, chúng ta cần nói lời cảm ơn lịch sự với thái độ chân thành, thân mật với bạn; lễ phép, kính trọng đối với người lớn; thân ái dịu dàng đối với em nhỏ.
Bài 2: nói lời xin lỗi.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HD học sinh nói lời xin lỗi.
- HS trao đổi
- GV nhận xét
- Nối nhau nói lời xin lỗi. Nhận xét
- Khi nào thì nói lời xin lỗi ?
- Khi mắc lỗi thì phải biết xin lỗi.
GDKNS: Trong một số tình huống cụ thể đã nêu trên, chúng ta cần nói lời xin lỗi thành thực với thái độ thân mật với bạn; lễ phép, kính trọng đối với người lớn; dịu dàng đối với em nhỏ.
Bài 3: GV quan sát giúp HS nắm yêu cầu
- 1 HS đọc đề.
HD hs quan sát kỹ từng tranh, đoán xem việc gì xảy ra. Sau đó kể lại sự việc trong mỗi tranh bằng 3, 4 câu. Nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
YCHS đóng vai thể hiện lại nội dung của từng tranh
Bài 4: chọn 1 trong 2 bức tranh em vừa kể. Nhớ lại những điều em hoặc bạn đã kể khi làm bt3
GV nhận xét.
4. Củng cố:
Hỏi tựa
Tổ chức cho HS đóng vai với nội dung: Trong giờ ra chơi Nam vô tình va vào người Lan, làm Lan ngã xuống. Nam chạy tới xin lỗi bạn. Vừa lúc đó cô giáo đi tới đỡ Lan dậy. Lan khoanh tay cảm ơn cô giáo.
5. Dặn dị:
Về nhà thực hành nói lời cảm ơn, xin lỗi. Chuẩn bị trước bài “Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục sách”.
Nhận xét tiết học.
- HS nối nhau nói nội dung từng tranh có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi.
+ Tranh 1: nhân dịp sinh nhật, mẹ mua cho Hà một con gấu bông. Hà giơ hai tay nhận gấu bông và nói: “Con cảm ơn mẹ!”.
+ Tranh 2: Nam vô ý làm vỡ lọ hoa trên bàn. Cậu khoanh tay xin lỗi mẹ. Cậu nói: “Con xin lỗi mẹ ạ !”.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm BT, 1 HS lên bảng làm
- HS nối nhau đọc bài của mình.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
TUẦN:4 Mơn: Tiếng Việt ơn
Tiết: 8 Bài: Luyện từ và câu: Từ chỉ sự vật.
I/ Mục đích yêu cầu:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối
II/. CHUẨN BỊ.
- Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại từ chỉ sự vật
III/ Hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định lớp: Hát
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu bài : Từ chỉ sự vật. Ghi tựa:
+ Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng sau:
Bạn
Thân yêu
Ngắn
Quý mến
Cô giáo
Thầy giáo
Bảng
Nhớ
Chào
Đi
Nai
Học trò
Phượng vĩ
Đỏ
Sách
HS làm bài
Bài 2: tìm các từ theo mẫu trong bảng, mỗi cột 5 từ.
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
Học sinh
Ghế
Chim sẻ
Xoài
- 1 HS đọc yêu cầu
- YCHS làm vào vở
- HS làm vào vở
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung
4. Củng cố:
Hỏi tựa
Em hãy nêu một số từ chỉ người, đồ vật, cây cối.
5. Dặn dị:
Về xem lại bài này, chuẩn bị bài sau:
- Một số HS đọc lại.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
TUẦN: 4 Mơn: Tốn
Tiết: 20 Bài: 28 + 5
I/ Mục đích yêu cầu:
Biết cách thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5.
Biết vẽ đoạn thẳng cĩ độ dài cho trước
Biết giải bài tốn bằng một phép cộng.
Làm được bài 1(cột 1,2,3), bài 3, bài 4
II/ Chuẩn bị:
* GV: - Bảng gài.
- 2 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
* HS: 2 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
III/ Hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định lớp: Hát
Kiểm tra bài cũ: 8 cộng với một số: 8 + 5
Gọi vài HS đọc thuộc bảng 8 cộng với một số
HS làm vào bảng con theo dãy
8 8 8
+ 3 + 7 + 8
Bài mới:
Giới thiệu bài- Ghi tựa: 28 + 5. GV nêu bài toán, dẫn ra phép tính 28 + 5. tìm ra kết quả
- HS thao tác bằng que tính.
28 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
+ 5 2 thêm 1 bằng 3, viết 3
33
- 1 HS nhắc
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: tính: 18 38 28 29
+ 3 + 9 + 6 + 7
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm bảng con. 2 HS lên làm, nêu cách làm
Bài 2: Có 18 con gà và 5 con vịt. Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con ?
- 1 HS đọc đề.
Hướng dẫn HS phân tích đề.
Tóm tắt: Gà : 18 con
Vịt : 5 con.
Tất cả : ….con ?
Bài 3: vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm. HD HS tự đặt thước tìm trên vạch chia cm để vẽ được đoạn thẳng dài 5 cm. Đặt thước, đánh dấu điểm ở vạch 0 cm và điểm ở vạch 5 cm. Dựa vào thước dùng bút nối hai điểm đó, ta được đoạn thẳng dài 5 cm.
4. Củng cố:
GV ghi bảng: 19 + 4; 29 + 7; 40 + 6 ;
Yêu cầu HS thi đua theo dãy
Nhận xét tuyên dương
5. Dặn dị:
Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau: 38 + 25
Nhận xét tiết học
1 HS lên làm. Lớp làm vở trắng.
Bài giải:
Cả gà và vịt có là:
18 + 5 = 23 (con)
Đáp số: 23 con.
Hs làm vở, 1 HS lên vẽ.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
TUẦN 4
SINH HOẠT LỚP
I-Mục tiêu:
-HS nhận ra ưu khuyết điểm của tuần qua để phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm.
-Đưa ra phương hướng hoạt động tuần tới
II-Nội dung:
1-Nhận xét đánh giá hoạt động tuần 3:
a-Ưu:
-Đa số các em lễ phép, biết vâng lời cơ giáo.
-Đi học đều, ra vào lớp cĩ xếp hàng.
-Học tập cĩ tiến bộ.
b-Khuyết:
-Thường xuyên bỏ quên đồ dùng học tập ở nhà Tiền, Thiên
-Cịn nĩi chuyện, ít chú ý trong giờ học Khang, Quân, Quý, Huy, Quốc …
-Khơng viết đủ bài và làm bài Khang, Quân, Quý, Huy, Quốc, Tiền, Thiên …
-Viết bài chậm khơng kịp tốc độ của lớp: Khang, Quân, Quý, Huy, Quốc, Tiền, Thiên, Vũ …
-Ghi bài cịn lộn vở Quốc, Quý, Huy, Khang, Trang
2-Phương hướng tuần 5:
- Thường xuyên nhắc nhở các em hay bỏ quên đồ dùng học tập ở nhà. Hướng dẫn các em hạn chế khuyết điểm trên.
- Nhắc nhở và kiểm tra vở của em: Khang, Quân, Quý, Huy, Quốc thường xuyên.
- Dặn các em viết bài chậm viết trước ở nhà phần: Thứ … ngày …tháng …năm …; tên mơn học.
- Thực hiện LBG tuần 5-Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội quy học sinh.
- Thi đua nói lời hay làm việc tốt trong tuần.
- Luyện viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp.
File đính kèm:
- LOP2 TUAN 4CKT KNS.doc