I/ Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
- Hiểu nội dung: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
- GD KNS: Giao tiếp - Thể hiện sự cảm thông - Ra quyết định
II/ Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 34 Trường Tiểu học Trần Tống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c hoạt động dạy- học:
- Tìm từ trái nghĩa mỗi từ sau: vui, tối, xa, chìm, to, đói, đục, nhiều, nặng, trước
- Hướng dẫn làm bài tập 1 trang 116 sách thực hành
Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2013
Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I/ Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng.
- Biết vẽ hình theo mẫu.
II/ Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung các bài tập lên bảng
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Cho HS Làm bài tập 2, 3/ 175.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài
-HĐ1Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Mỗi bài sau ứng với tên gọi nào?
Bài 2: Vẽ hình theo mẫu
Bài 3 (HS khá giỏi)
Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình sau để được:
a)Hai hình tam giác.
b) Một hình tam giác và một hình tứ giác.
Bài 4:
Trong hình vẽ bên có:
a) Mấy hình tam giác?
b) Mấy hình chữ nhật?
HĐ2Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm các bài tập còn lại.
HS Làm bài tập 2, 3/ 175
- HS nêu yêu cầu bài tập 1
- HS đọc được tên từng hình vẽ trong SGK
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS vẽ trên giấy và tô màu phù hợp với từng
hình
HS nêu yêu cầu bài tập3
a)Hai hình tam giác
b) Một hình tam giác và một hình tứ giác.
HS nêu yêu cầu bài tập 4
- Có 5 hình tam giác
- Có 3 hình chữ nhật
Tập làm văn: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN
I/ Mục tiêu:
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được vài nét về nghề nghiệp của người thân (BT1).
- Biết viết lại được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (BT2).
II/ Đồ dùng dạy- học Tranh, ảnh giới thiệu một số nghề nghiệp
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
GV cho HS kể một việc tốt của em hoặc bạn em
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài
Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1:
Hãy kể về một người thân của em ( bố, mẹ, chú hoặc dì…) theo các câu hỏi gợi ý sau:
a) Bố ( mẹ, chú, dì…) của em làm nghề gì?
b) Hằng ngày, bố ( mẹ, chú, dì….) làm những việc gì?
c) Những việc ấy có ích như thế nào?
Gv nhận xét
Bài tập2:
Hãy viết những điều đã kể ở bài tập 1 thành một đoạn văn .
GV nhận xét tuyên dương
HĐ2 Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học.Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại.
-HS kể một việc tốt của em hoặc bạn em
HS nêu yêu cầu bài tập 1
HS kể người thân của em là ai ?
*Lưu ý :Nói về tình cảm với nghề nghiệp, sự tín nhiệm của người khác với người thân….
- HS nối tiếp nhau dựa vào câu hỏi gợi ý kể về nghề nghiệp của người thân ( bố, mẹ, chú hoặc , dì….
HS nêu yêu cầu bài tập- làm vở
Đọc bài viết - lớp nhận xét
VD: Bố em là kĩ sư ở nhà máy đường của tỉnh. Hằng ngày, bố phải ở nhà máy để cùng các cô chú công nhân nấu đường. Bố rất yêu thích công việc của mình. Trong bữa cơm, bố thường kể về công việc của nhà máy. Em mơ ước lớn lên sẽ theo nghề của bố, trở thành kĩ sư nhà máy đường. Công việc này thật có ích vì con người rất cần đường để ăn và làm bánh kẹo.
Luyện Tiếng Việt: LUYỆN KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN
I/ Mục tiêu
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được vài nét về nghề nghiệp của người thân
- Biết viết lại được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn
II/ Các hoạt động dạy và học:
- Hướng dẫn hS làm bài tập 2 trang 117 sách thực hành
Tập viết: ÔN CÁC CHỮ HOA : A, M, N, Q, V ( kiểu 2 )
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng các chữ hoa kiểu 2 : A, M, N, Q, V (mỗi chữ 1 dòng); viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên riêng 1 dòng)
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu các chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2 ) đặt trong khung chữ ( như SGK )
- Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Cho HS viết b/c V, Việt Nam thân yêu
2.Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
- GV nhắc lại cách viết chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2 )
- Hướng dẫn HS ôn lại quy trình viết
- Hướng dẫn viết trên bảng con
HĐ2:Hướng dẫn viết từ ngữ ứng dụng
- GV giới thiệu các từ ngữ ứng dụng:
Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh
- Nêu: Nguyễn Ái Quốc là tên của Bác Hồ trong thời kì Bác hoạt động bí mật ở nước ngoài.
- Hướng dẫn quan sát nhận xét
Hướng dẫn viết vào vở tập viết
3.Củng cố-Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà hoàn thành nội dung luyện viết.
- HS thực hiện yêu cầu.
-HS nêu lại cách viết chữ hoa A, M, N, Q,V ( kiểu 2 )
-HS nêu lại quy trình viết
- Viết bảng con chữ hoa A, M, N, Q,V ( kiểu 2 )
- HS đọc từ :
Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh
* HS lần lượt nêu:
Độ cao của các chữ cái.
Cách đánh dấu thanh.
Khoảng cách giữa các chữ ( tiếng )
Cách nối nét giữa các chữ.
* HS viết vào vở
-Viết 5 chữ cái hoa A, M, N, Q, V ( Kiểu 2) Mỗi chữ 1 dòng cỡ nhỏ; 3 tên riêng, mỗi tên riêng 1 dòng.
Kể chuyện: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I/ Mục tiêu
- Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại được từng đoạn câu chuyện “Người làm đồ chơi”.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2).
- GD KNS: Giao tiếp - Thể hiện sự cảm thông - Ra quyết định
II Chuẩn bị : Bảng phụ viết sẵn nội dung vắn tắt 3 đoạn của câu chuỵên trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 3HS nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn truyện Bóp nát quả cam (HS 1 kể 2 đoạn 1 và 2), trả lời câu hỏi gắn với nội dung từng đoạn
2.Bài mới:
HĐ1Hướng dẫn kể chuyện
1. Dựa vào nội dung tóm tắt , kể lại từng đoạn câu chuyện.
HS đọc yêu cầu kể chuyện và nội dung tóm tắt từng đoạn
- Kể từng đoạn truyện trong nhóm.
- Thi kể từng đoạn truyện trước lớp
2.Kể toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi)
- Hướng dẫn HS nhận xét về các mặt nội dung, cách thể hiện.
- Bình chọn những HS kể hay nhất.
HĐ2 Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
HS thực hiện yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
Đọc nội dung tóm tắt :
a) Đoạn 1: Cuộc sống vui vẻ của bác Nhân.
b) Đoạn 2: Bác Nhân định chuyển nghề.
c) Đoạn 3: Buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân.
-Kể từng đoạn truyện trong nhóm.
- Thi kể từng đoạn truyện trước lớp
- HS khá, giỏi ở các tổ thi đua kể toàn bộ câu chuyện.
-Lớp nhận xét
Chính tả: ( Nghe - viết ) ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I/Mục tiêu:
Nghe - viết đúng chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b
II/ Đồ dùng dạy học:
Viết sẵn nội dung BT 2,3
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: GV cho HS làm bài tập 3 a, 3b
của tiết chính tả trước.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài
HĐ1:
GV đọc 1 lần bài chính tả
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả. ( Hồ Giáo)
+ Tên riêng đó phải viết như thế nào?
Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng.
-viết chữ khó: quấn quýt, quẩn chân, nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ…
GV đọc cho HS viết
Chấm , chữa bài.
HĐ2:
Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2: Tìm các từ
Lời giải:
chợ - chờ - tròn
bão - hổ - rảnh { rỗi }
Bài tập 3:
3.Củng cố - dặn dò:
Về nhà làm vbt. Hỏi về nghề nghiệp người thân để lầm tlv
HS làm bài tập 3 a, 3b
Hồ Giáo
Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
HS viết b/c từ khó: quấn quýt, quẩn chân, nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ…
-HS viết bài vào vở - đổi vở kiểm tra.
HS nêu yêu cầu bài tập 2 - Làm b/c
a)chợ - chờ - tròn
b)bão - hổ - rảnh { rỗi }
HS nêu yêu cầu bài tập 3-Làm VBT
a) chè, trám, tràm, tre, trúc, trầu, chò, chỉ, chuối, chà là, chanh, chay, chôm chôm.
b) tủ, đũa, đĩa, chõ, chõng, võng, chổi, chảo, chão, chĩnh…
Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2013
Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( Tiếp theo )
I/ Mục tiêu:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
II/ Đồ dùng dạy hoc: Vẽ sẵn hình bài 4 vào bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Cho HS làm bài tập 2, 4/ 177
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài
HĐ1 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính độ dài các đường gấp khúc
- Gọi 2HS lên bảng, các HS khác thực hiện trên bảng con.
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc.
Bài 2: Tính được chu vi hình tam giác ABC, biết độ dài các cạnh là:
AB = 30cm ; BC = 15cm ; AC = 35cm.
- Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác.
Bài 3:
Tính chu vi hình tứ giác MNPQ, biết độ dài mỗi cạnh của hình đó đều bằng 5cm.
Bài 4 (HS khá giỏi)
Em thử đoán xem nếu con kiến đi từ A đến C theo đường gấp khúc ABC hoặc theo đường gấp khúc AMNOPQC thì đi đường nào dài hơn.
Kiểm tra lại bằng cách tính độ dài hai đường gấp khúc đó.
Bài 5: (HS khá giỏi)
.
HĐ2 Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm các bài tạp còn lại.
Về nhà luyện tập vở bài tập.
HS làm bài tập 2,4/ 177.
- Nêu yêu cầu bài tập.
HS làm bài trên bảng con, 2HS lên bảng làm bài.
-Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc
- Đọc đề bài. Làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác.
- Đọc đề bài. 1HS lên bảng làm bài. Các HS khác làm bài vào vở.
- Vài HS nêu cách tính chu vi hình tam giác.
HS đọc đề bài, dự đoán. Sau đó tính độ dài hai đường gấp khúc để kiểm tra.
Xếp 4 hình tam giác thành hình mũi tên. Tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh
Luyện Toán: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
- Luyện tập làm tính cộng, trừ nhân chia trong bảng.
- Luyện tập tính chu vi.
- Luyện giải các bài toán về ít hơn có liên quan đến đại lượng.
II/ Các hoạt động dạy và học:
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1 đên 5 trang 118 sách thực hành
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu :
- Tổng kết,đánh giá các hoạt động trong tuần 34.
- Củng cố xây dựng nề nếp lớp.
- Kế hoạch tuần 35.
II.Nội dung sinh hoạt:
- Hát tập thể
Nêu lí do
Đánh giá các mặt học tập tuần qua
Các tổ trưởng lên nhận xét đánh giá.
Các lớp phó phụ trách lần lượt lên đánh giá
Lớp phó học tập ( hồ sơ kèm theo)
Lớp phó lao động ( hồ sơ kèm theo)
Lớp phó văn thể mĩ ( hồ sơ kèm theo)
Lớp trưởng tổng kết xếp loại chung
* GV chủ nhiệm nhận xét chung:
III. Kế hoạch tuần 35
- Dạy và học chương trình tuần 35
- Tiếp tục duy trì và ổn định nề nếp học tập
- Ôn tập cuối kì II
- Ôn luyện các bài hát múa tập thể theo kế hoạch.
- Thực hiện trò chơi dân gian, chăm sóc khu di tích lịch sử miếu Thừa Bình.
File đính kèm:
- giao an tuan 34.doc