Giáo án Lớp 2 Tuần 33 Năm học 2009 - 2010

I.Yêu cầu - Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5).

- HS khá, giỏi trả lời được CH3.

- Ham thích môn học.

II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. SGK.

 

doc16 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 33 Năm học 2009 - 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g. Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng. -Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết. -HS làm bài theo yêu cầu. VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây,… 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng. Cao lớn nói về tầm vóc. -Đặt một câu với từ tìm được trong bài 3. -HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS dưới lớp đặt câu vào nháp. Bạn Hùng là một người rất thông minh. Các chú bộ đội rất gan dạ. Lan là một học sinh rất cần cù. Đoàn kết là sức mạnh. Bác ấy đã hi sinh anh dũng. TỰ NHIÊN XÃ HỘI MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO I.Yêu cầu - Khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao. - Ham thích môn học. II.Chuẩn bị : Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69. Một số bức tranh về trăng sao. Giấy, bút vẽ. SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ Mặt Trời và phương hướng. Em hãy xác định 4 phương chính theo Mặt Trời. GV nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. * HS biết kh¸i qu¸t vỊ h×nh d¹ng, ®Ỉc ®iĨm cđa Mặt Tr¨ng -Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau: Bức ảnh chụp về cảnh gì? Em thấy Mặt Trăng hình gì? Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì? Aùnh sáng của Mặt Trăng ntn có giống Mặt Trời không? - Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng (về hình dạng, ánh sáng, khoảng cách với Trái Đất). Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của Mặt Trăng. -Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau: +Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì? +Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào? +Có phải đêm nào cũng có trăng hay không? -Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày. -GV kết luận. -Cung cấp cho HS bài thơ. -GV giải thích một số từ khó hiểu đối với HS: lưỡi trai, lá lúa, câu liêm, lưỡi liềm (chỉ hình dạng của trăng theo thời gian). Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. -Yêu cầu HS thảo luận đôi với các nội dung sau: +Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? +Hình dạng của chúng thế nào? +Ánh sáng của chúng thế nào? -Yêu cầu HS trình bày. Hoạt động 4: Ai vẽ đẹp. -Phát giấy cho HS, yêu cầu các em vẽ bầu trời ban đêm theo em tưởng tượng được. (Có Mặt Trăng và các vì sao). - Cho HS trình bày tác phẩm của mình và giải thích cho các bạn cùng GV nghe về bức tranh của mình. 4. Củng cố – Dặn dò Đưa ra câu tục ngữ: “Dày sao thì nắng, vắng sao thì mưa” và yêu cầu HS giải thích. Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những câu tục ngữ, ca dao liên quan đến trăng, sao hoặc sưu tầm các tranh, ảnh, bài viết nói về trăng, sao, mặt trời. Chuẩn bị: Ôn tập. Hát Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời. -HS quan sát và trả lời. -Cảnh đêm trăng. -Hình tròn. -Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm. -Aùnh sáng dịu mát, không chói như Mặt Trời. 1 nhóm HS nhanh nhất trình bày. Các nhóm HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. -HS nghe, ghi nhớ. -1, 2 HS đọc bài thơ: Mùng một lưỡi trai Mùng hai lá lúa - Mùng ba câu liêm M bốn lưỡi liềm- Mùng năm liềm giật Mùng sáu thật trăng -HS thảo luận cặp đôi. -Cá nhân HS trình bày. - HS thực hiện - HS thực hiện Ngày soạn: 1/ 5/ 2010 Sáng thứ 6: 7/ 5/ 2010 TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA. I.Yêu cầu - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết tìm số bị chia, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - BT cần làm Bài 1 (a), bài 2 (dòng 1), bài 3, bài 5 II.Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu.Vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ Ôn tập về phép cộng và phép trừ. GV nhận xét. 3. Bài mới Bài 1a: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. Nhận xét bài làm của HS. Bài 2(dịng 1): Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3 :Gọi 1 HS đọc đề bài. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: (Làm thêm) Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. Vì sao em biết được điều đó? Bài 5: Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình. 4. Củng cố – Dặn dò -Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. -C bị: Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT). Hát Sửa bài 4. HS sửa bài, bạn nhận xét. - HS làm miệng - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 4 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số HS của lớp 2A là: 3 x 8 = 24 (HS) Đáp số: 24 HS. -Hình a đã được khoanh vào một phần ba số hình tròn. -Vì hình a có tất cả 12 hình tròn, đã khoanh vào 4 hình tròn. Tìm x. -Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số. -HS tự làm và sửa bài. - Nxét tiết học ÂM NHẠC: GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY CHÍNH TẢ LƯỢM I.Yêu cầu - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ. - Làm được BT (2) a/, BT (3) a/ - Ham thích môn học. II.Chuẩn bị : Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng. Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1 Ổn định: 2. Bài cũ Bóp nát quả cam: -Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc: + cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến. Nhận xét HS viết. 3. Bài mới Hoạt động 1: a) Hướng dẫn viết chính tả -GV đọc đoạn thơ. -2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu. +Đoạn thơ nói về ai? +Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Giữa các khổ thơ viết ntn? Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp? c) Hướng dẫn viết từ khó -GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo. Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm. Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. GV kết luận về lời giải đúng. Bài 3a -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm. -Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. 4. Củng cố – Dặn dò Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3. Chuẩn bị: Người làm đồ chơi. Hát 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào nháp. Theo dõi. - 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài. - Chú bé liên lạc là Lượm. - Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo. Đoạn thơ có 2 khổ. Viết để cách 1 dòng. 4 chữ. Viết lùi vào 3 ô. 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng con. -Đọc yêu cầu của bài tập. -Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. a) hoa sen; xen kẽ ngày xưa; say sưa cư xử; lịch sử -Thi tìm tiếng theo yêu cầu. -Hoạt động trong nhóm. a) cây si/ xi đánh giầy so sánh/ lò xo. cây sung/ xung phong dòng sông/ xông lên … Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN I. Yêu cầu: - Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3). II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ. Vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ: Đáp lời từ chối Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132. Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em. Nhận xét, cho điểm HS nói tốt. 2. Bài mới Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? -Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì? -Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào? -Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm. Bài 2: Bài yêu cầu chúng ta làmgì? -Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài. -Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a. -Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào? - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống. - Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp. Nhận xét các em nói tốt. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. -Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút … Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé. Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: Gọi HS trình bày . Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò -Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự. -Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân. 3 HS thực hành trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. Đọc yêu cầu của bài. - Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm. -Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi.. -Bạn nói: Cảm ơn bạn. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ .... - Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.” - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./… b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ … c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./... - Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em. - HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể. - Hs đọc bài viết của mình - 5 HS kể lại việc tốt của mình. Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docGiao an 2 tuan 33 CKT.doc
Giáo án liên quan