I. Yêu cầu :
Đọc đúng các từ khó.Biết nghỉ hơi hợp lý.
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể chuyện, lời các nhân vật.
Hiểu các từ ngữ được chú giải nắm được sự kiện và các nhân vật lịch sử.
Hiểu ý nghĩa truyện . Ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ chí lớn.
II. Đồ dùng :
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1292 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 33 Năm 2007-2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ừng khổ thơ.
HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Đại diện các nhóm thi đọc.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Hướng dẫn tìm hiểu bài :
GV: ? Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu.
HS : Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh.
Chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh.
Ca lô đội lệch. Mồm huýt sáo vang như con chim chích.
GV : ? Những từ ngữ gợi tả Lượm trong hai khổ thơ đầu cho thấy Lượm rất ngộ nghĩnh đáng yêu, tinh nghịch.
GV : ? Lượm làm nhiệm vụ gì ?
Cả lớp đọc thầm khổ thơ 3.
Lượm làm liên lạc.
GV : Làm nhiệm vụ chuyển thư, chuyển công văn.
GV : ? Lượm dũng cảm như thế nào ?
HS : Lượm không sợ nguy hiểm, vụt qua mặt trận bất chấp vất vả.
GV : ? Em hãy tả lại hình ảnh Lượm trong câu thơ 4.
Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên đường lúa trỗ đòng đòng, chỉ thấy chiếc mũ ca lô.
GV : ? Em thích những câu thơ nào ? Vì sao?
HS : Tự trả lời.
Học thuộc lòng bài thơ .
GV cho HS đọc . GV xoá dần .
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Đạo đức :
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG.( Tiết 2 )
Yêu cầu :
HS biết được một số tấm gương tốt của địa phương.
HS tìm hiểu về những truyền thống của địa phương.
HS tham gia các hoạt động của điạ phương.
Chuẩn bị :
Một số gương người tốt của địa phương.
Tư liệu về địa phương.
Lên lớp :
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : GT + Ghi đề.
GV nêu yêu cầu :
HS làm việc theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
HS kể về gương người tốt việc tốt.
Giúp đỡ bạn trong học tập.
Giúp bạn trong hoàn cảnh khó khăn.
GV khen các nhóm, cá nhân có nhiều tài liệu về địa phương.
HS tìm hiểu thêm về truyền thống của địa phương.
Có xây dựng hội khuyến học.Thưởng cho HS có thành tích cao trong học tập.
Thăm hỏi những người ốm đau.
Giúp đỡ gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
HỌC BUỔI CHIỀU :
Hướng dẫn thực hành :
ÔN TẬP THỰC HÀNH THI KHÉO TAY LÀM.
Yêu cầu :
HS biết làm một số đồ chơi đã học.
HS làm đẹp, sáng tạo.
HS yêu thích môn học.
Chuẩn bị :
Giấy, kéo , hồ.
Lên lớp :
Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : GT + ghi đề.
GV nêu yêu cầu :
GV tổ chức HS làm theo nhóm.
Mỗi nhóm làm một loại đồ chơi .
HS thực hành – GV quan sát.
GV cho HS trưng bày sản phẩm.
GV nhận xét sản phẩm của HS.
Tuyên dương HS có sản phẩm đẹp.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Thể dục :
Có GV chuyên trách.
Thủ công :
Có GV chuyên trách .
Ngày soạn 12 /5
Ngày dạy 15 / 5
Thể dục :
Có GV chuyên trách .
Toán :
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( Tiết 2 ).
Yêu cầu :
Củng cố các kiến thức đã học.
HS làm hoàn thành tốt các bài tập.
Rèn kỹ năng tính cho HS.
chuẩn bị :
Phiếu học tập – bảng phụ.
Lên lớp:
Bài cũ : 2 HS làm bài : 50 + 30 = ? 30 + 40 = ?
Bài mới : Gt + ghi đề .
Bài 1 : Tính nhẩm . HS làm miệng.
30 + 50 = ? 70 - 40 = ? 100 – 60 = ?
40 + 10 = ? 30 + 30 = ? 60 - 50 = ?
90 - 20 = ? 50 - 40 = ? 70 - 10 = ?
Bài 2 : HS làm bảng con.
34 + 58 84 – 38 47 + 39 57 - 40
90 - 18 48 + 37 68 - 47 67 + 39
Bài 3 : HS đọc đề - GV tóm tắt - HS giải.
Bài giải :
Số HS của trường Tiểu học có là :
265 + 234 = 499 ( em )
Đáp số : 499 em
Bài 4 : Tương tự :
Bài giải :
Số lít nước bể thứ hai có là :
- 200 = 665 ( l )
Đáp số : 665 l
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Luyện từ và câu :
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP .
Yêu cầu :
HS biết một từ chỉ nghề nghiệp .
HS biết đặt câu, làm bài tập.
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ - vở BT.
III. Lên lớp:
Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : Gt + Ghi đề.
Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh.
Công nhân công an bác sĩ lái xe
Nông dân người bán hàng
Bài 2 : Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết .
Thợ may kỹ sư thợ nề bộ đội thợ dệt
Bài 3 : Trong các từ dưới đây, những từ ngữ nào nói lên phẩm chất nhân dânVN ta.
HS : anh hùng, anh dũng, gan dạ , đoàn kết , cần cù .
Bài 4 : Đặt câu .
Anh Lượm hy sinh rất dũng cảm.
Nhân dân ta anh dũng trong chiến đấu, cần cù trong lao động.
Bạn Tuyết rất thông minh.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Làm bài tập Tiếng Việt :
VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ BÁC HỒ .
Yêu cầu :
HS viết một đoạn văn ngắn về Bác Hồ .
HS biết dùng câu văn đúng chính tả, ngữ pháp.
HS thêm yêu quý Bác Hồ .
Chuẩn bị :
Ảnh Bác Hồ .
Lên lớp :
Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : GT + Ghi đề .
GV chép câu hỏi lên bảng - 2 HS đọc lại câu hỏi.
HS làm việc theo nhóm . Đại diện các nhóm trình bày.
Câu 1: Ảnh Bác được treo ở đâu ?
Câu 2 : Trông Bác như thế nào ?
Câu 3 : Em muốn hứa với Bác điều gì ?
HS trả lời – GV chép lên bảng .
Bài làm :
Trên bức tường chính giữa lớp học của em treo một tấm ảnh Bác Hồ . Trong ảnh trông Bác thật đẹp. Râu tóc Bác bạc phơ, vầng trán cao...
HS làm bài - HS viết vào vở .
HS đọc lại bài của mình.
Củng cố dặn dò : Nhận xét .
HỌP CHUYÊN MÔN.
Ngày soạn 13/5
Ngày dạy 16 /5
Chính tả :
LƯỢM .
Yêu cầu :
Nghe - viết đúng chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài .
Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lẫn.
Rèn chữ viết cho HS.
Chuẩn bị :
Bảng phụ - phiếu học tập.
Lên lớp :
Bài cũ : HS viết bảng con.
HS : lao xao, xoè cánh, chúm chím, rơi xuống.
Bài mới : a/ GT + ghi đề.
Hướng dẫn HS viết.
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt. 2 HS đọc toàn bài.
GV : ? Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ ? ( 4 chữ )
Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ ô nào trong vở.
HS : Từ ô thứ 3 tính từ lề trang vở.
HS tập viết vào bảng con : loắt choắt, nghênh nghênh.
HS gấp SGK lại nghe GS đọc từng dòng thơ.
Chấm chữa bài - GV nhận xét.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
HS tự làm bài - HS và GV nhận xét.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Dặn HS hoàn thành bài tập .
Thể dục nâng cao .
Có GV chuyên trách.
Toán :
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ( Tiết 1 ).
I. Yêu cầu :
HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập .
HS làm nhanh, đúng thành thạo.
Rèn kỹ năng tính cho HS.
Đồ dùng :
Bảng phụ - Phiếu học tập .
Lên lớp :
1. Bài cũ : 2 HS lên bảng
5 x 7 = ? 2 x 6 = ? 30 : 5 = ? 50 : 5 = ?
GV nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới : GT + ghi đề.
Bài 1 : Tính nhẩm - HS làm miệng.
2 x 8 = 12 : 2 = 2 x 9 = 18 : 3 =
3 x 5 = 30 : 3 = 5 x 8 = 15 : 5 =
20 x 4 = 30 x 3 = 20 x 2 = 30 x 2 =
80 : 4 = 90 : 3 = 40 : 2 = 60 : 2 =
Bài 2 : HS lên bảng - cả lớp nháp.
4 x 6 + 16 = 20 : 4 x 6 =
5 x 7 + 25 = 30 : 5 : 2 =Bài 3 : HS đọc đề - GV tóm tắt - HS giải.
1 hàng 3 học sinh
8 hàng ... học sinh ?
Bài giải :
Số học sinh của 8 hàng có là :
x 8 = 24 ( học sinh )
Đáp số : 24 học sinh.
Bài 4 : HS đọc yêu cầu :
HS : Hình a đã khoanh 1/3 số hình tròn.
Bài 5 : Tìm X
X : 3 = 5 5 x X = 35
X = 5 x 3 X = 35 : X
X = 15 X = 7
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Tập làm văn :
ĐÁP LỜI AN ỦI - KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN.
Yêu cầu :
HS biết đáp lời an ủi, kể chuyện được việc làm tốt.
HS hiểu và vận dụng tốt để làm bài.
Chuẩn bị :
Bảng phụ .
Lên lớp :
Bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : GT + Ghi đề.
Bài 1 : HS làm miệng.
1 HS đọc yêu cầu .
HS cả lớp quan sát tranh minh hoạ SGK.
3,4 cặp HS thực hành đối thoại.
HS1 : Đóng vai bạn gái đến thăm nói lời an ủi.
HS 2: đóng vai bạn gái chân bó bột nói lời đáp.
Bài 2 : HS làm miệng.
1 HS đọc yêu cầu . 3 tình huống.
cả lớp đọc thầm.
Từng cặp HS đối thoại.
Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 : Viết
GV giải thích yêu cầu của bài .
Yêu cầu HS kể về một việc làm tốt của em.
Một vài HS nói về những việc làm tốt.
Cả lớp làm vào vở.
VD : Mấy hôm nay, mẹ sốt cao, bố đi mời bác sĩ đến nhà khám bệnh cho mẹ.Còn em thì rót nước cho mẹ uống. Nhờ sự chăm sóc của cả nhà hôm nay mẹ đã đỡ.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
HỌC BUỔI CHIỀU :
Làm bài tập Toán :
ÔN TẬP PHÉP NHÂN CHIA - GIẢI TOÁN.
Yêu cầu :
HS vận dụng các dạng toán đã học để làm bài tập.
HS làm nhanh, thành thạo.
Rèn kỹ năng tính cho HS.
Chuẩn bị :
Bảng phụ.
Lên lớp :
1. Bài cũ : 3 HS chấm vở BT.
2. Bài mới : GT + Ghi đề.
Bài 1 : Tính nhẩm - HS làm bảng con.
2 x 8 = 12 : 2 = 2 x 9 = 18 : 3 =
3 x 5 = 30 : 3 = 5 x 8 = 15 : 5 =
20 x 4 = 30 x 3 = 20 x 2 = 30 x 2 =
80 : 4 = 90 : 3 = 40 : 2 = 60 : 2 =
Bài 2 : HS lên bảng - cả lớp nháp.
4 x 6 + 16 = 20 : 4 x 6 =
5 x 7 + 25 = 30 : 5 : 2 =Bài 3 : HS đọc đề - GV tóm tắt - HS giải.
1 hàng 5học sinh
8 hàng ... học sinh ?
Bài giải :
Số học sinh của 8 hàng có là :
5 x 8 = 40 ( học sinh )
Đáp số : 40 học sinh
Bài 4 : HS đọc yêu cầu :
HS : Hình a đã khoanh 1/3 số hình tròn.
Bài 5 : Tìm X
X : 3 = 9 5 x X = 50
X = 9 x 3 X = 50 : 5
X = 27 X = 10
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Mỹ thuật :
VẼ THEO MẪU - VẼ CÁI BÌNH ĐỰNG NƯỚC.
Yêu cầu :
HS biết vẽ cái bình nước.
HS vẽ đẹp, đúngmẫu .
Rèn cho HS tính thẫm mỹ.
Chuẩn bị :
Mẫu cái bình đựng nước bằng vật thật.
Mẫu các năm trước của HS.
Lên lớp :
Bài cũ : 5 HS lên bảng chấm vở.
Bài mới : GT + Ghi đề.
GV cho HS quan sát và nhận xét.
GV : ? Bình nước nằm trong khung hình gì ?
Chiều cao, chiều rộng, miệng bình, thân bình, đáy ntn?
GV vẽ mẫu – HS quan sát.
HS thực hành - GV quan sát.
HS vẽ theo nhóm thi vẽ về cái bình đựng nước.
Đại diện các nhóm trưng bày sản phẩm.
GV chấm , nhận xét.
HS vẽ vào vở.
Tuyên dương HS có sản phẩm đẹp.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Về nhà vẽ cái bình đựng nước.
Hoạt động tập thể :
SINH HOẠT SAO.
. Yêu cầu:
- HS nắm chắc quy trình SH sao tự quản
- HS sinh hoạt theo chủ điểm phong phú
- Tham gia SH nhiệt tình, vui vẻ
II. Chuẩn bị:
Qui trình sinh hoạt sao
III. Lên lớp:
1. GV nêu yêu cầu nhiệm vụ giờ học
2. HS thực hành
HS sinh hoạt sao theo chủ điểm. Ngàn bông hoa đẹp dâng Bác kính yêu.
dưới sự điều khiển của lớp trưởng
HS nhắc lại mô hình sinh hoạt sao
Bước 1 đến Bước 5
GV nhận xét. HS tham gia tốt.
Chơi trò chơi. Thi nghi thức quay phải, quay trái.
Múa 1 số động tác bài “Chiến sĩ tí hon”
Tham gia 1 số trò chơi yêu thích
VD: Ai nhanh hơn
Đi qua đường lội
GV đánh giá tuyên dương 1 số em và tổ chức nhiệt tình
Kế hoạch tuần 34
Duy trì nề nếp đạt được trong tuần qua
Nhắc nhở HS giữ tốt vệ sinh trường lớp.
Ra về đúng cổng qui định
Đăng ký HS tốt trong tuần .
3. Củng cố dặn dò: GV cho lớp sinh hoạt văn nghệ.
File đính kèm:
- tuần33.doc