I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số có 3 chữ số. Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có 3 chữ số. Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có 3 chữ số.
* Bài 1 (dòng 1, 2, 3); Bài 2 a, b; Bài 4; Bài 5.
- Có ý thức tập trung luyện tập
33 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1198 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 33 Chuẩn kiến thức kĩ năng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
- 1 em tóm tắt.
Số học sinh lớp 2A có là :
- 1 em giải.
3 x 8 = 24 (học sinh)
- Chấm, nhận xét, chữa đúng.
Đáp số : 24 học sinh.
Bài 4 (hskg) :
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HDHS nhận xét : - Hình nào được khoanh hình tròn.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Hình a đã được khoanh vào
số hình tròn
Bài 5 : Tìm x :
- Làm vở.
a. x : 3 = 5 b. 5 x x = 35
x = 5 x 3 x = 35 : 5
- Củng cố tìm số bị chia.
x = 15 x = 7
- Củng cố tìm thừa số chưa biết.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính và tính ?
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Chính tả:(nghe viết ) : LƯỢM
I.Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ.
- Làm được bài tập 2 a,b
- Rèn chữ viết
-GDHS ý thức giữ vở
II. Đồ dùng dạy học:- VBT
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra
-Đọc lao xao, làm sao, xoè cánh, đi sau, …
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
-Đọc bài viết.
-Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
-Nên bắt đầu viết như thế nào?
-Cho HS phân tích viết từ khó vào b/c
-Đọc lại lần 2:
-Đọc:
-Đọc cho HS soát lỗi.
-Chấm một số bài.
Bài 2: Em chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- HS nêu y/c
-HS làm bài và nêu kết quả
- Goi đọc lại bài.
3.Củng cố
-Nhận xét – tuyên dương..
-4.Dặn dò Nhắc HS về làm tiếp bài tập ở nhà.
-Nghe viết bảng con.
-Nghe.
-2HS đọc lại. Đồng thanh.
-4chữ.
-Lùi vào 3 ô.
-Phân tích và viết bảng con: loắt choắt, nghênh nghênh, nhấp nhô
-Nghe.
-Viết vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-2-3HS đọc yêu cầu.
a.Hoa sen ,xen kẽ
Ngày xưa,say sưa
Cư xử.lịch sự
b.Con kiến,kín mít
Cơm chín,chiến đấu
Kim tiêm,trái tim
Tiết 4 : Ôn Tiếng Việt : ĐỌC BÀI: BÓP NÁT QUẢ CAM
I- Mục tiêu :
- Tiếp tục rèn kĩ năng đọc trơn , đọc diễn cảm bài tập đọc: “ Bóp nát quả cam”. Từ đó hiểu nội dung bài thông qua việc làm các bài tập trong vở TVTH trang 62
- HS nắm chắc nội dung của bài .
- Giáo dục học sinh biết làm những công việc nhỏ phù hợp với khả năng của mình
II. Đồ dùng dạy học:-
Bảng phụ ghi câu khó.
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu bài tập đọc học buổi sáng?
- Bài tập đọc nói về điều gì?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Luyện đọc
a) Luyện đọc câu khó:
-GV đưa bảng phụ, gọi 1 HS khá đọc.
b) Đọc từng đoạn :
- GV hướng dẫn lại cách đọc .
-GV chú ý sửa cho HS đọc đúng, lưu loát.
c)Luỵện đọc cả bài:
-Hướng dẫn cách đọc diễn cảm.
-Tổ chức cho HS khá giỏi luyện đọc.
d) Tìm hiểu bài:
Hướng dẫn học sinh trả lời lần lượt các câu hỏi theo vở Tiếng Việt thực hành trang 62
- Viết tiếp câu văn: Âm mưu của giặc Nguyên là…
- Quốc Toản quyết gặp vua để làm gì?
- Quốc Toản đã làm gì để được gặp vua?
- Vì sao vua lại tha tội cho Quốc Toản?
- Quốc Toản bóp nát quả cam vì nguyên nhân nào?
4. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học.
- 2 học sinh nêu.
- Bài tập đọc nói về tấm gương nhỏ tuổi Trần Quốc Toản...
- Theo dõi, HS TB và yếu luỵên đọc.
- HS TB, yếu luyện đọc.
-Lắng nghe.
- 3 HS đọc toàn bài -> HS khác nhận xét.
…mượn đường để sâm chiếm nước ta.
-... để nói hai tiếng xin đánh giặcNguyên.
-...xô mấy người lính ngã chúi, xăm xăm xuống bến.
- Vì vua thấy Quốc Toản còn trẻ mà đã biết lo việc nước.
- Vì cậu nghĩ tới gia Nguyên đang lăm le cướp nước, cậu nghiến răng bóp mạnh tay làm quả cam bị nát.
Thứ bảy ngày 4 tháng 4 năm 2013.
Tiết 1 : Thể dục : Bài 66 : CHUYỀN CẦU – TRÒ CHƠI:
“ NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I.Mục tiêu:
-Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.YC nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn chính xác.
-Ôn trò chơi Ném bóng trúng đích.Yêu cầu biết ném vào đích chính xác,đạt thành tích .
II. Đồ dùng dạy học:
- Địa điểm : . 1 còi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu , bóng ném .
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Phương pháp lên lớp
I. Mở đầu: (5’)
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn,đi thường…bước…Thôi
Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
II. Cơ bản: { 24’}
a.Chuyền cầu theo nhóm 2 người
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS Tâng cầu
Nhận xét
b.Trò chơi : Ném bóng trúng đích
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi .
Nhận xét
III. Kết thúc: (6’)
Đi đều….bước Đứng lại….đứng
HS vừa đi vừa hát theo nhịp
Thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn chuyền cầu đã học
Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Tiêt 2 : Tập làm văn :ĐÁP LỜI AN ỦI.
I.Mục đích- yêu cầu:
- Biết đáp lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em
- HS Cĩ ý thức trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ.
HS: Vở.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cũ
3. Bài mới
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
- Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.
- Khen những HS nói tốt.
Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta làmgì?
- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
- Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp.
- Nhận xét các em nói tốt.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS trình bày .
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự.
- Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân.
- Hát
- Đọc yêu cầu của bài.
- Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
- Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.
- Bạn nói: Cảm ơn bạn.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./…
- Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi.
- HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./
b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./…
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./…
- Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.
- HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ k
- 5 HS kể lại việc tốt của mình.
Tiết 3 :LuyệnToán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng không nhớ các số có đến 3 chữ số.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
II. Đồ dùng dạy -hoc:
Vở Toán thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2 . Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở của học sinh.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS thực hành:
*Bài 1
- Gọi HS nêu y/c của bài tập.
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
*Bài 2
- Gọi HS nêu y/c và tự làm bài.
- Y/c HS nêu cách đặt tính và tính ở một số dãy tính.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn, củng cố cách thực hiện dãy tính.
*Bài 3:
- Bài toán y/c chúng ta làm gì?
- Y/c HS tự làm bài và nêu cách làm.
- Nhận xét, củng cố cách tìm SBC, TS chưa biết.
4. Củng cố :
- Hệ thống kiến thức ôn tập
5.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS nêu y/c.
- Làm bài vào vở bài tập;
- 1 HS đọc y/c
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
55 47 93 100
38 34 76 36
93 81 17 64
324 524 975 687
273 162 442 285
597 686 533 402
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét
Bài giải
Ngày thứ hai bán được số gạo là:
275 – 43 = 232 ( kg)
Đáp số: 232 kg gạo
Tiết 4 :Luyện Tiếng Việt:TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP.
I-Mục tiêu:
- Củng cố, mở rộng cho HS bước đầu nhận biết các cặp từ trái nghĩa. Ôn từ chỉ nghề nghiệp.
-Rèn kĩ năng dùng dấu chấm, dấu phẩy.
II-Đồ dùng dạy -học
Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, bài tập 2, BT 3, BT 4.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HS nêu một số cặp từ trái nghĩa. Đặt 2 câu có dùng cặp từ trái nghĩa.
3. Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b-Hướng dẫn làm bài tập:
*-Bài 1: Đưa bảng phụ.
-Điền từ chỉ nghề nghiệp của những người sau vào chỗ chấm.
+Những người chuyên điiêù khiển xe ô tô các loại…
+Những người chuyên chăm sóc bệnh nhân…
+Những người chuyên cấy cày trên đồng ruộng:……
Bài 2: Tìm thêm những từ chỉ nghề nghiệp khác
- Tổ chức cho học sinh thi tìm theo 3 dãy
- nhận xét , tuyên dương
Bài 3: ghi lại những từ chỉ phẩm chất của học sinh giỏi
4. Củng cố: đọc lại các từ chỉ nghề nghiệp vừa tìm
5. Dặn dò: Ôn bài chuẩn bị bài sau
-HS đọc yêu cầu.
-HS suy nghĩ và nêu từ chỉ nghề nghiệp tương ứng.
+ tài xế
+ y tá
+ nông dân
- bộ đội ,công nhân, bác sĩ ., thợ may, giáo viên, kĩ sư, thợ mỏ, đầu bếp, …..
- Học sinh nối tiếp nhau nêu
+ Say mê học bài, hăng háI phát biểu, chăm chỉ luyện tập, miệt mài nghiên cứu…
File đính kèm:
- GIAO AN L2T33CKTKNS CA NGAY TRUNGTIN.doc