Giáo án lớp 2 Tuần 31 Năm 2011 Trường tiểu học Hùng Vương

-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ)

-Hiểu : Hiểu các từ ngữ: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.

+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. - Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

 

doc47 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1230 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 31 Năm 2011 Trường tiểu học Hùng Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sáng và tỏa nhiệt, Trái Đất của chúng ta sẽ ra sao ? -Nhận xét, tuyên dương nhóm . C.Củng co ádặn dò : -Nhận xét tiết học. Về nhà tìm hiểu thêm về Mặt Trời. - Sống trên cạn: Sóc, sư tử, rắn. - Sống dưới nước:Các loài cá. - Vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước: Rùa, ếch. - Bay lượn trên không: Vẹt, bồ câu, khướu, chim sẻ, . . . . -Mặt Trời. -Làm việc cá nhân. -HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em về Mặt Trời và vẽ thêm cảnh vật xung quanh. -HS giới thiệu tranh vẽ cho lớp xem. -Vài em nêu : Mặt Trời có hình tròn, có màu đỏ. -Hình tròn. Màu đỏ lúc mặt trời mới mọc, màu vàng là lúc hoàng hôn, sắp lặn. -Quan sát và đọc ghi chú về Mặt Trời. -Vì Mặt Trời phát ra sức nóng như lửa. -Vì Mặt Trời nóng như quả cầu lửa, nếu nhìn trực tiếp vào Mặt Trời sẽ bị hỏng mắt. -Dùng loại kính đặc biệt hoặc dùng một chậu nước để Mặt Trời chiếu vào và ta nhìn qua chậu nước cho khỏi bị hỏng mắt. -Thảo luận trong nhóm đôi. -Lần lượt đại diện các nhóm lên trình bày. -Người, thực vật, động vật cần đến Mặt Trời , nếu không có mặt trời sẽ không có sự sống, cây cỏ sẽ chết. -Trái Đất chỉ có đêm tối, lạnh lẽo. LUYỆN TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI KHEN NGỢI .TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước. Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác. -Viết được từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ . 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp về nội dung câu chuyện. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 :Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau: a)Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, được cha mẹ khen. b) Khi em mặc đẹp được các bạn khen. c) Khi em vứt một hòn đá nằm giữa đường sang bên đường để người qua lại khỏi vị vấp, một cụ già nhìn thấy khen em. - GV nhận xét chốt lại lời đáp đúng. Bài 2: Em hãy ngắm tấm ảnh Bác Hồ, viết một đoạn văn từ 4-5 câu dựa theo các gợi ý sau: -Aûnh Bác Hồ luôn được treo trang trọng ở đâu? -Trong ảnh, trông Bác như thế nào (đôi mắt, vầng trán, chòm râu, mái tóc)? -Em muốn hứa điều gì với Bác? 3. Chấm bài, nhận xét. - Tuyên dương những bài làm tốt. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học . Về xem lại bài làm của mình. HS nhắc lại tựa bài. -HS đọc yêu cầu 1. - HS nối tiếp nhau nói đáp lời khen ngợi với 3 trường hợp trên. a) Con cảm ơn mẹ. Lần sau con cố gắng quét sạch hơn. . . . b) Oâi, thật à? Cảm ơn các bạn. . . . c) Cháu cảm ơn cụ. Người khác nhìn thấy chắc cũng làm như vậy thôi ạ. . . -HS đọc yêu cầu 2. -HS quan sát ảnh Bác và làm bài vào vở. Aûnh Bác Hồ được treo trên tường của lớp em. Vầng trán Bác cao cao. Đôi mắt Bác sáng ngời và hiền từ Râu tóc Bác bạc phơ. Em muốn hứa với Bác sẽ cố gắng học giỏi và ngoan ngoãn, vâng lời bố mẹ, thầy cô giáo. LUYỆN TOÁN: TIỀN VIỆT NAM I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. -Nhận biết được một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. - Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản. Biết làm phép cọng , phép trừ các số với đơn vị là đồng. 2.Kĩ năng : Rèn làm tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng đúng, nhanh. 3.Thái độ : Sử dụng tiền đúng mục đích. II/ CHUẨN BỊ : Các tờ giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Tính Yêu cầu HS làm vào vở GV nhận xét chữa bài tập. Bài 2: Đổi tiền a) Mấy tờ giấy bạc 100 đồng thì đổi được một tờ giấy bạc loại 200 đồng? b) Mấy tờ giấy bạc 100 đồng thì đổi được một tờ giấy bạc loại 500 đồng? c) Mấy tờ giấy bạc 100 đồng thì đổi được một tờ giấy bạc loại 1000 đồng? d) Mấy tờ giấy bạc 200 đồng thì đổi được một tờ giấy bạc loại 1000 đồng? e) Mấy tờ giấy bạc 500 đồng thì đổi được một tờ giấy bạc loại 1000 đồng? - GV nhận chữa bài tập. Bài 3: Viết số tiền trả lại vào ô trống: - GV phát phiếu bài tập. - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập - GV thu phiếu và chấm chữa bài tập. Bài 4: Lam mua một mớ rau thơm hết 500 đồng. Lan đưa cho người bán hàng một tờ giấy bạc loại 1000 đồng . Hỏi người bán hàng trả lại Lan bao nhiêu tiền? - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu hS giải bài toán vào vở. - GV chấm, chữa bài tập. 3. Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. -HS nhắc lại tựa đề. -HS nêu yêu cầu -HS làm bài vào vở, 2 em làm trên bảng lớp. 500đồng +200 đồng +100 đồng =800 đồng 200 đồng +400đồng +300 đồng =900 đồng 1000 đồng–500đồng –300đồng=200 đồng 500 đồng+200 đồng– 300 đồng= 400đồng - HS đọc và nêu cách đổi tiền. a) . . . 2 tờ giấy bạc 100 đồng. b). . . 5 tờ giấy bạc loại 100 đồng. c). . . 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng. d) . . . 5 tờ giấy bạc loại 200 đồng. e) . . . 2 tờ giấy bạc loại 500 đồng. -HS nêu yêu cầu, nhận phiếu và làm bài tập. Mai mua nhãn vở Mai đưa cho người bán hàng Số tiền trả lại 300 đồng 500 đồng 200 đồng 600 đồng 1000 đồng 400 đồng 800 đồng 900 đồng 100 đồng 700 đồng 700 đồng - -HS đọc bài toán, phân tích bài toán. - HS giải bài toán vào vở. Bài giải: Người bán hàng trả lại Lan số tiền là: 1000 – 500 = 500 (đồng) Đáp số: 500đồng SINH HOẠT TUẦN 31 I.Mục tiêu: - Giúp HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua. - Biết được phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới. - Giáo dục học sinh tính mạnh dạn trong phê và tự phê. II. Nội dung: - GV nêu yêu cầu của giờ sinh hoạt. - Cán sự lớp báo cáo tình hình của lớp trong tuần 31 - Gv tổng hợp các ý kiến và nhận xét bổ sung. 1. Hạnh kiểm: - Đa số các em chấp hành khá tốt nội quy của nhà trường, của lớp. - Đi học đúng giờ, đầy đủ. - Thực hiện mặc trang phục gọn gàng sạch sẽ. - Tham gia các hoạt động đầy đủ: thể dục buổi sáng,thể dục giữa giờ, ca múa sân trường. Sinh hoạt 10 phút đầu giờ nghiêm túc. - Thực hiện ăn ngủ tại trường nghiêm túc. Có ý thức giữ vệ sinh chung sạch sẽ. - Chấp hành tốt ATGT, an ninh học đường. * Tồn tại: Một số em vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ (Nguyên, Hùng, Huy, Ngọc) 2. Học tập: - Tích cực , tự giác chăm chỉ trong học tập. Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. * Tồn tại: Một số em còn quên vơ,û bảng con, viết chữ thiếu cẩn thận. Chưa chăm chỉ trong học tập. Làm tính, giải toán chậm. Viết bài không đầy đủ. Phú, Quân, Ngọc, Nguyên. 3. Phương hướng tuần 32: - Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua đợt 4. - Chấp hành tốt nội quy của trường, lớp. - Tham gia tích cực các hoạt động trong nhà trường. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Đi học đúng giờ và chuyên cần. Phát huy tính tích cực , tự giác trong học tập. - Vừa học bài mới, vừa ôn luyện kiến thức cũ chuẩn bị kiểm tra cuối kì II. - Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận, đầy đủ. Giữ gìn sách vở sạch sẽ. LUYỆN TOÁN: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : •-Củng cố cách thực hiện tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. Biết giải bài toán về ít hơn. 2.Kĩ năng : Làm tính trừ nhẩm ( tính viết) các số trong phạm vi 1000 số nhanh, đúng. 3.Thái độ : Tích cực, chủ động học toán . II/ CHUẨN BỊ : III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập bổ sung Bài 1: Đặt tính ròi tính - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - Gọi 2-3 em lên bảng làm - GV nhận xét chữa bài tập Bài 2: Tính nhẩm - Gv ghi BT lên bảng - Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả - GV nhận xét chữa bài tập Bài 3: Tính - Gọi HS xác định yêu cầu. -Gọi 2 em lên bảng làm - Gv nhận xét chữa bài tập Bài 3: Trong bãi xe có 245 xe máy. Số xe đạp ít hơn xe máy 103 chiếc. Hỏi trong bãi có bao nhiêu chiếc xe đạp? - HD HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS giải bài toán - GV chấm chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. Rèn kĩ năng cộng trừ các số trong phạm vi 1000. - HS nhắc lại đề bài. - HS xác định yêu cầu - HS làm bài tập vào vở,2-3 em làm trên bảng. 678 475 738 597 793 680 352 321 436 367 82 250 326 154 302 230 711 430 600-100+38=500+38 500+300+49=800+49 =538 =849 700-200+64=500+64 900-700-100=200-100 =564 =100 900-600+8 =300+8 800-500+600=300+600 = 308 =900 - HS làm vào vở 812-206+133 987-785-101 =606+133 =202-101 =739 =101 - Gọi HS đọc bài toán - HS phân tích bài toán - HS tự giải bài toán vào vở, 1 em lên bảng làm Bài giải: Trong bãi có số xe đạp là: 245 – 103 = 142( chiếc) Đáp số: 142 chiếc xe đạp

File đính kèm:

  • docuiyfaieaidjiowfrdhfjahsfioaosdfuaoisdf (21).doc
Giáo án liên quan