Giáo án Lớp 2 Tuần 31

- Kể được ích lợi của một số lồi vật quen thuộc đối với cuộc sống con người. Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật có ích.

- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng.

- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ lồi vật có ích.

- Bảo vệ lồi vật có ích là có tác dụng giữ gìn môi trường trong lành, góp phần giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, duy trì và phát triển cuộc sống bền vững.

- Bảo vệ vầ phát triển lồi vật có ích là một trong các hướng bảo vệ, phát triển nông nghiệp bền vững, giảm các chi phí về năng lượng.

 

doc31 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 31, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c: 100 đồng, 200 đồng, 5 00 đồng, 1000 đồng. - Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản. - Biết làm các phép cọng, phép trừ các số với đơn vị là đồng. - Làm bài 1,2,4. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Các thẻ từ ghi : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi HS lên bảng giải bài tập 200 đồng + 500 đồng + Nhận xét cho điểm . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng và gọi học sinh nhắc lại đầu bài. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu . + Trong cuộc sống hằng ngày, khi mua bán hàng hố, chúng ta cần sử dụng tiền để thanh tốn. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng. 1000 đồng. + Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng. + Hỏi : Vì sao em biết? + Yêu cầu HS tiếp tục tìm các tờ giấy bạc 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề + Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng? + Yêu cầu HS nhắc lại kết quả bài tốn. + Có 500 đồng, đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng? + Vì sao? + Tiến hành tương tự để HS rút ra: 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Bài 2: + Gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng. + Nêu bài tốn và hỏi: Có tất cả bao nhiêu đồng? Vì sao? + Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập. b/ Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? c/ Có 3 tờ giấy bạc, trong đó có một tờ loại 500 đồng, một tờ loại 200 đồng, một tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? d/ Có 4 tờ giấy bạc, trong đó có một tờ loại 500 đồng, hai tờ loại 200 đồng, một tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. + Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì? + Yêu cầu HS làm bài. + Chữa bài và nhận xét. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Các em vừa học tốn bài gì ? Một số HS nhắc lại cách tính tổng của các số có tên đơn vị. Nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . + 2 HS lên bảng thực hiện giải bài 3 và 4. + Cả lớp làm ở bảng con. Nhắc lại đầu bài. + Quan sát các loại giấy bạc loại: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng + Lấy tờ giấy bạc 100 đồng + Nêu : vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng” + Thực hiện các tờ giấy bạc tiếp theo tương tự. + Quan sát hình trong SGK và suy nghĩ + Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng. + 200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng. + Có 500 đồng, đổi được 5. tờ giấy bạc loại 100 đồng. + Vì 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng = 500 đồng. + Có tất cả 600 đồng vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 600 đồng. + Có tất cả 700 đồng vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 00 đồng. + Có tất cả 800 đồng vì 500 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 800 đồng. + Có tất cả 1000 đồng vì 500 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 1000 đồng. + Đọc đề bài. + Ta cần chú ý ghi tên đơn vị vào kết quả tính. + 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. + Chữa bài. Tập làm văn – Tiết 32 ĐÁP LỜI KHEN NGỢI .TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ . I. MôC TI£U : + Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước ( BT1), quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác ( BT2). + Viết được một vài câu văn ngắn về ảnh Bác Hồ. II/ CHUẨN BỊ : + Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT2 . + Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 em kể lại câu chuyện “Qua suối” -Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài và gọi học sinh nhắc lại đầu bài. + Làm bài miệng. Bài 1 : Gọi 1 em đọc tình huống? - Bài tập yêu cầu gì ? +Yêu cầu 1 cặp thực hành. + Khi nói lời đáp cần nói lời đáp với thái độ phù hợp, vui vẻ phấn khởi, khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng hợm hỉnh. + Ghi tình huống a.b.c -Bài 2 : Miệng. + Aûnh Bác. Gọi 1 em nêu yêu cầu. + Thảo luận nhóm. + Nêu lần lượt từng câu hỏi. a/Aûnh Bác Hồ được treo ở đâu ? b/ Trông Bác như thế nào ? ( râu tóc, vầng trán, đôi mắt …. ) c/ Em muốn hứa với Bác điều gì ? -Yêu cầu HS trả lời với những câu hỏi mở rộng ? -Nhận xét. -Trò chơi . + Làm bài viết Biết dựa vào những câu trả lời trên, viết được một đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ. Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài + Cho HS xem ảnh Bác Hồ. + Khác với BT2, bài 3 yêu cầu các em viết một đoạn từ 3-5 câu về ảnh Bác dựa vào những câu trả lời ở Bài 2. Trong một đoạn văn các câu phải gắn kết với nhau, không đứng riêng lẻ tách bạch -Kiểm tra vở, chấm một số bài, nhận xét. 3.Củng cố - Dặn dò : Qua mẫu chuyện về Bác Hồ em rút ra bài học gì cho mình ?-Nhận xét tiết học. ø- Tập kể lại câu chuyện.. -2 em em kể lại câu chuyện “Qua suối” và TLCH. -1 em nhắc đầu bài. -1 em đọc tình huống. -Nói lời đáp lại trong những trường hợp em được khen. -1 cặp HS thực hành : -HS1 : Con quét nhà sạch quá! Hôm nay con giỏi quá, quét nhà rất sạch, “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm “ đấy con ạ. Con quét nhà sạch quá ! Cám ơn con gái ngoan. -HS2 : Con cám ơn ba ạ ! Có gì đâu ạ ! Thật thế hở ba. Ngày nào con cũng sẽ quét nhà sạch để ba mẹ vui. -Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành nói lời khen với tình huống b.c. b/Hôm nay bạn mặc đẹp quá !/ Bộ quần áo này làm bạn xinh lắm !/ Bạn mặc quần áo hợp lắm, trông rất dễ thương./ -Thế ư! Cám ơn bạn Bạn khen mình quá rồi. c/Cháu ngoan quá, cẩn thận quá ! Cháu thậtt là một đứa trẻ ngoan. -Cháu cám ơn cụ, không có gì đâu ạ ! Dạ, cám ơn cụ. Cháu sợ những người khác bị vấp ngã. - Quan sát ảnh Bác. -Trao đổi nhóm và TLCH. -Đại diện nhóm thi trả lời cả 3 câu hỏi một lúc. Nhận xét. -Aûnh Bác Hồ được treo trên tường. -Râu tóc Bác màu trắng. Vầng trán Bác cao. Mắt Bác sáng. -Em hứa với Bác là em sẽ ngoan, chăm học. -2 em giỏi trả lời. -Trò chơi “Lá rơi” -1 em nêu : dựa vào những câu trả lời trên, viết được một đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ. -Cả lớp làm vở bài tập “ Trên bức tường chính giữa lớp học của em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Trong ảnh, trông Bác rất đẹp. Râu tóc Bác bạc trắng, vầng trán cao, đôi mắt hiền từ. Em muốn hứa với Bác là em sẽ chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là cháu ngoan của Bác. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. -Nhận xét, đổi vở kiểm tra lỗi về từ, chính tả. -Noi gương Bác học tập và làm việc tốt. -Tập kể lại câu chuyện.. Chính tả ( Nghe - viết ) – Tiết 62 Bài : CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. MôC TI£U : - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm bài tập 2a/b. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả (bài 2). C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt đông học I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng. + Nhận xét sửa chữa. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng à gọi học sinh nhắc lại đầu bài. 2/ Hướng dẫn viết chính tả: a/ Ghi nhớ nội dung Treo bảng phụ và đọc bài một lượt + Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu? + Những lồi hoa naò được trồng ở đây? + Mỗi lồi hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng ta là gì? b/ Hướng dẫn cách trình bày + Bài viết có mấy đoạn, mấy câu? + Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, hãy đọc câu văn đó? + Chữ đầu đoạn văn được viết ntn? + Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng phải viết ntn? c/ Hướng dẫn viết từ khó + Cho HS đọc các từ khó. + Yêu cầu HS viết các từ khó + Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai. d/ Đọc cho HS viết bài. Sau đó đọc cho HS sốt lỗi. Thu vở chấm điểm 10 bài và nhận xét 3/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Trò chơi tìm từ + Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + Chia nhóm thành 2 đội. Mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu, nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ 5 điểm. + Tổng kết trò chơi, tuyên dương khen thưởng. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Hôm nay, học chính tả bài gì? - Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. + Tìm 3 từ ngữ có chứa âm đầu r/d/gi. + Viết 3 từ: có chứa dấu hỏi/dấu ngã. Nhắc lại đầu bài. 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. + Cảnh ở sau lăng Bác. + Hoa đào Sơn La, sứ đỏ nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, N hoa gâu. + Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đồn người vào lăng viếng bác. + Có 2 đoạn, 3 câu. + Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng N hoahài trắng mịn, hoa mộc, N hoagâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt. + Viết hoa, lùi vào 1 ô. + Phải viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng yôn kính. + Đọc và viết các từ vào bảng con : Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng + Cả lớp viết ở bảng con, 3 HS lên bảng Viết bài vào vở, sau đó sốt bài và nộp bài. + Đọc yêu cầu: Đáp án: a/ dầu, giấu, rụng b/ cỏ, gõ, chổi Thể dục – Tiết 62 Bài: CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH. I. MôC TI£U : - Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hay vợt gỗ. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ CHUẨN BỊ : - Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bị. - Tập họp hàng nhanh. III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu: (10’) - Giáo viên phố biến nội dung yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ, chân, người, tay. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp, - Ôn các động tác tay, chân, lườn bụng, tồn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: (17’) - GV chia lớp thành hai lớp. - Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. - GV nêu tên trò chơi nêu lại cách chơi và yêu cầu HS chơi. 3. Phần kết thúc: (8’) - Đi đều hai hàng dọc và hát do cán sự lớp điều khiển. - Một số động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Gv nhận xét giờ học. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - 2 tổ tầng cầu bằng vợt gỗ. - 2 tổ còn lại chơi “ Ném bóng trúng đích”. Sau khoảng 8 - 10 phút đổi lại. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 30(3).doc
Giáo án liên quan