I Mục đích:
- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của học sinh.
- Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100.
- Giải toán bằng một phép tính ( cộng trừ, chủ yếu là dạng thêm và bớt 1 đơn vị từ số đã cho.
Đo và viết độ dài đoạn dây.
II Đề kiểm tra:
Bài 1: (3đ)
a, Viết các số từ: 60 đến 90.
b, Viết các số từ: 79 đến 85.
64 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 3 + 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
( cộng có nhớ dưới dạng tính viết )
II. Đồ dùng dạy học:
- 2 bó chục que tính và 13 que tính rời
III. Hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- Gọi học sinh làm bài tập 4 SGK trang 19.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 28 + 5: 10p
- Giáo viên nêu bài toán dẫn ra phép tính : 28 + 5 = ?
- Học sinh có thể tìm ra kết quả dựa trên que tính. Chẳng hạn : gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính ) được 1 chục que tính ( bó lại thành 1 bó ) và còn 3 que tính rời; 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục que tính, lại thêm 3 que tính rời như vậy có tất cả là 33 que tính. Vậy 28 + 5 = 33.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính viết và tính từ phải sang trái:
28
+
5
--------
33
2. Thực hành: 17p
Bài 1: Tính
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài
-Bài yêu cầu gì?
-Nêu cách đặt tính đúng?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.
28
3
- Gọi học sinh lên làm trên bảng, dưới lớp làm vào VBT.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
- Gv nhận xét kq đúng
18 68 38
4 5 6
Bài 2 : Nối phép tính với kết quả đúng
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách nối.
- Học sinh tự làm vào VBT
Bài 3 :
- Gọi học sinh đọc bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết trên bẫi cỏ có tất cả bao nhiêu con trâu và bò ta làm ntn?
- Gọi học sinh tóm tắt.
- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét chốt kq đúng
Bài 4 : Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ.
-Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.
3. Củng cố, dặn dò: 2p
- Giáo viên hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học và yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập trong SGK trang 20.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Học sinh nhận xét.
-Học sinh đọc yêu cầu
- 1 hs nêu cách đặt tính đúng
- Học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.
- Học sinh tự làm vào VBT.
1hs đọc đề toán
1hs tóm tắt đề toán
Bài giải
Trên bãi cỏ có cả trâu và bò có số con là :
18 + 7 = 25 ( con trâu và bò )
Đáp số : 25 con trâu và bò
- Học sinh làm vào VBT.
MÔN : THỦ CÔNG
GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC
I. Mục tiêu:
- Gấp được máy bay phản lực theo đúng các bước.
- Có hứng thú trong giờ thực hành.
- Có ý thức bào vệ môi trường ( giấy thủ công không vứt ra lớp học)
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy thủ công.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: 2p
- Em nêu lại các bước gấp máy bay phản lực.
- Giáo viên và học sinh nhận xét, cho điểm.
2. Thực hành: 20p
- Nhắc học sinh trước khi thực hành.
- Ghi bảng.
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân, cánh máy bay phản lực.
Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng
- Tổ chức cho học sinh thực hành.
* Lưu ý:
- Quá trình gấp cần miết các đường mối gấp cho phẳng.
- Trang trí: ngôi sao 5 cánh, hoặc viết chữ Việt Nam.
* Đánh giá sản phẩm:
- Chọn những sản phẩm đẹp để đánh giá, tuyên dương.
- Đánh giá thành quả của từng học sinh.
- Tổ chức thi phóng máy bay.
* Lưu ý: trật tự, an tòan, vệ sinh.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét kết quả học tập, tinh thần, thái độ cảu học sinh.
- Giờ sau mang: giấy thủ công, bút màu, kéo, keo dán.
An toµn giao th«ng
BÀI 2: TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh kể tên và mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc đường phố mà các em biết.
- Học sinh biết được sự khác nhau của đường phố, ngõ, ngã ba, ngã tư…
2. Kĩ năng:
- Nhớ tên và nêu được đặc điểm đường phố.
- Học sinh nhận biết được các đặc điểm cơ bản về đường an toàn và không an toàn của đường phố.
3. Thái độ:
Học sinh thực hiện đúng quy định đi trên đường phố.
II. Nội dung an toàn giao thông
Nhận biết đặc điểm đường phố.
- Tên đường phố.
- Đường một chiều, đường hai chiều.
- Ngã ba và ngã tư.
- Vỉa hè, lòng đường.
- Mặt đường trải nhựa hoặc bê tông.
- Đèn tín hiệu, biển báo hiệu giao thông,vạch kẻ đường để điều khiển giao thông.
III. Chuẩn bị:
- 4 tranh nhỏ cho các nhóm học sinh thảo luận có nội dung:
a/ Đường một chiều có vỉa hè, có ngã ba, có đèn tín hiệu giao thông, có ôtô, xe máy đi trên đường và người đi bộ trên hè.
b/ Đường hai chiều, có vỉa hè rộng, có dải phân cách có đèn tín hiệu, có vạch đi bộ qua đường, có biển báo hiệu giao thông. Trên đường có xe cộ đi lại.
c/ Đường hai chiều không có dải phân cách, nhiều xe cộ đi lại, vỉa hè bị lấn chiếm, người đi bộ đi xuống lòng đường...
d/ Đường ngõ, không có vỉa hè, có xe đạp, xe máy, người đi bộ.
IV. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Kiểm tra và giới thiệu bài mới:
a/ Mục tiêu:
Học sinh nhớ lại tên đường phố nơi mình ở và nói về các hành vi an toàn của người đi bộ.
b/ Cách tiến hành:
- Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên hỏi hai học sinh: Khi đi bộ trên phố, em thường đi ở đâu để được an toàn?
+ Học sinh trả lời: đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường để tránh các laọi xe đi trên đường.
- Giới thiệu bài mới: Ở thành phố, thị xã, thị trấn nhà ở thường làm dọc theo các đường phố để tiện việc đi lại.
Hằng ngày khi đi học hoặc đi chơi, các em thường đi qua nhiều đường phố. Các em cần phải nhớ tên và một vài đặc điểm của những đường phố đó, để đảm bảo an toàn khi đi đường.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm đường phố nhà em
a/ Mục tiêu:
- Mô tả được đặc điểm chính của đường phố nơi em ở.
- Kể tên và mô tả một số đường phố em thường đi qua.
b/ Cách tiến hành:
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm.
- Các nhóm ở cùng một phố đi qua.
- Các nhóm đi cùng một đường thảo luận về các phố đi qua.
- Phát cho mỗi nhóm một phiếu các câu hỏi để gợi ý thảo luận.
c/ Kết luận:
Các em cần nhớ tên đường phố nơi em ở và những đặc điểm đường phố em đi học. Khi đi trên đường phải cẩn thận: đi trên vỉa hè, quan sát kĩ khi đi trên đường.
Hoạt động 3: Tìm hiều đường phố an toàn và chưa an toàn.
a/ Mục tiêu:
Học sinh nhận phân biệt được những đặc điểm an toàn hay chưa an toàn trên đường phố.
b/ Cách tiến hành
- Giáo viên chia nhóm giao cho mỗi nhóm 1 bức tranh, yêu cầu học sinh thảo luận tranh thể hiện những hành vi, đường phố nào là an toàn và chưa an toàn.
- Các nhóm thảo luận, nhận biết các đặc điểm về đường phố trong bức tranh và thảo luận đường phố trong bức tranh đó có an toàn hay không?
- Đại diện các nhóm lên gắn tranh lên bảng, trình bày ý kiến của nhóm.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến
- Giáo viên nhận xét đánh giá ý kiến trình bày của các nhóm.
- Giáo viên hỏi thêm:
+ Bạn nào có nhà ở trong ngõ? Đường ngõ có vỉa hè không? Mọi người có bán hàng không?
+ Đi lại trong ngõ cần đi như thế nào?
c/ Kết luận:
Đường phố là nơi đi lại của mọi ngừơi.
Có đường phố an toàn và có đường phố chưa an toàn. Vì vậy khi đi học, đi chơi các con nên nói bố mẹ đưa đi và nên đi trên những con đường an toàn. Nếu đi bộ phải đi trên vỉa hè.
Hoạt động 4: Trò chơi nhớ tên phố
a/ Mục tiêu:
Kể tên và mô tat một số đường phố mà các em thường đi qua.
b/ Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho 3 đội chơi: thi ghi tên những đường phố mà em biết.
- 3 đội, mỗi đội lần lượt từng em lên viết tên những đường phố mà em biết, không viết trùng lặp.
- Viết xong các bạn khác nhận xét, bổ sung.
- Đội nào viết đúng, biết nhiều tên các đường phố lớn thì thắng cuộc.
c/ Kết luận:
- Cần nhớ tên thành phố và phân biệt được đường phố an toàn hay không an toàn.
- Khi đi trong ngõ hẹp cần chú ý tránh xe đạp, xe máy.
- Khi đi trên đường phố cần đi cùng cha mẹ, hay người lớn.
V. Củng cố
Cần nhớ: tên các đường phố thường đi hoặc gần nơi em ở.
AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 3: HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG
BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh bằng tay, còi, gậy để điều khiển an toàn.III. Chuẩn xe và người đi lại trên đường.
- Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm.
- Biết nội dung hiệu lệnh bằng tay của CSGT và của biển báo hiệu giao thông.
2. Kĩ năng:
- Quan sát và biết thực hiện đúng khi gặp hiệu lệnh của CSGT.
- Phân biệt nội dung 3 biển báo hiệu giao thông.
3. Thái độ:
- Phải tuân theo hiệu lệnh của CSGT.
- Có ý thức và tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông.
II. Nội dung an toàn giao thông1. Hiệu lệnh bằng tay của CSGT để điều khiển người và xe đi lại được an toàn2. Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh điều khiển và chỉ dẫn người và xe trên đường được bị:Giáo viên - 2 bức tranh 1, 2 và ảnh số 3 phóng to
IV. Các hoạt động chínhHoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Hằng ngày đi trên đường phố… các em thường nhìn thấy các chú CSGT làm nhiệm vụ gì?
- Để đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông, ở đâu các phố các có thấy các biển báo hình tròn, hình tam giác không? đó là các biển báo hiệu giao thông.Hoạt động 2: Hiệu lệnh của CSGT
- Giáo viên lần lượt treo 5 bức tranh H1, 2, 3, 4, 5 hướng dẫn học sinh cùng quan sát, tìm hiểu các tư thế điều khiển của CSGT và nhận biết việc thực hiện hiệu lệnh đó như thế nào?
+ H1: Hai tay dang ngang.
+ H2, 3: Một tay dang ngang.
+ H4, 5: Một tay giơ phía trước mặt theo chiều thẳng đứng.
- Giáo viên làm mẫu từng tư thế và giải thích nội dung hiệu lệnh của từng tư thế.
- Học sinh quan sát, nhận xét, thảo luận theo nhóm.
- Một, hai học sinh lên thực hành làm CSGT.
- Thực hành đi đường theo hiệu lệnh giao thông.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về biển báo hiệu giao thông
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm nhận 1 biển báo.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu lên đặc điểm của biển báo.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, nêu hình dáng, màu sắc, hình vẽ và nội dung biển báo của nhóm mình. Nhóm cùng có biển báo giống nhau bổ sung.
- Giáo viên viết từng đặc điểm đó lên bảng sau đó so sánh điểm giống nhau và khác nhau của từng biển báo.
Hoạt động 4: Trò chơi "ai nhanh hơn"
- Giáo viên chọn 2 đội chơi.
- Giáo viên đặt ở 2 bàn 6 biển báo, úp mặt biển báo xuống bàn, giáo viên hô bắt đầu các em lật nhanh các biển báo lên, mỗi đội phải chọn ra 3 biển báo vừa học và đọc tên biển. Đội nào nhanh và đúng thì thắng cuộc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét xem đội nào nhanh và đúng.
V. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh quan sát và phát hiện xem ở đâu có đặt 3 biển báo hiệu giao thông vừa học.
File đính kèm:
- 3 + 4.doc