- Nhận biết được các số từ 111 đến 200
- Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
- Bài 2(b, c). Dành cho HS khá, giỏi
21 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 29 (sáng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dẫn HS cách trình bày : lùi vào 3 ô tính từ lề vào
- GVđọc cho HS viết bài.
- HS đọc bài và khảo bài và nhận xét.
- GV chấm bài và nhận xét bài viết của học sinh.
3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’)
Bài 2b: 1HS đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm: Điền in hay inh?
- GV treo bảng phụ .
.Chú Vinh là thương b.... . Nhờ siêng năng, biết t...́ toán, chú đã có một ngôi nhà x.... xắn, vườn đầy cây trái ch....́́ thơm lừng. Chú hay giúp đỡ mội người nên được gia đ...̀ , làng xóm t... yêu, k...́ phục
- HS nêu miệng.
- GV nhận xét chữa bài.
4.Củng cố, dặn dò: (1’)
- Nhận xét giờ học.
Thứ 6 ngày 5 tháng 4 năm 2013.
Toán
Mét
I.Mục tiêu:
- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với đơn vị đo độ dài: đề xi mét, xăng ti mét.
- Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 , bài 4.
- Dành cho HS khá, giỏi: Bài 3 .
II.Đồ dùng:
-Thước mét, sợi dây dài khoảng 3 mét.
- Phiếu ghi sẵn nội dung bài tập 4.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
- GV cho HS quan sát trên thước có vạch cm và yêu cầu HS lên kẻ đoạn thẳng có đọ dài 1cm 1dm.
- HS làm GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:(2’) Các em đã được học về các đơn vị đo độ dài là cm, dm vậy tiết học hôm nay các sẽ tiếp tục học về đơn vị đo độ dài đó là mét.
2.Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét và thước đo: (12’)
a.GV cho HS quan sát cái thước mét có vạch từ 0 đến 100và giới thiệu “Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét”
- GV vẽ lên bảng một đoạn thẳng có độ dài 1mét.
- GV nói: Mét là đơn vị đo độ dài . Mét viết tắt là “m”
- HS dùng thứơc 1 dm đo đoạn thẳng ở bảng.
- Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy đề xi mét ?. (10 dm)
- GV : +Một mét bằng 10 đề xi mét và viết
10 dm = 1m; 1m = 10 dm
+Một mét bằng 100 cm và viết : 1m = 100 cm
- HS nhắc lại.
- Độ dài một mét được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước mét ?. (0 đến 100)
- HS thực hành đo độ dài sợi dây.
3.Thực hành: (15’)
Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu bài: Số?
- HS làm bảng con, 1HS lên bảng làm.
1dm = 10cm 100cm = 1m
1m = 100cm 10 dm = 1m
- HS cùng GV nhận xét.
Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài: Tính
17m + 6m = 15m - 6 m =
8m + 30m = 38m - 24 m =
47m + 18m = 74m - 59m =
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
- HS cùng GV nhận xét
17m + 6m = 23m 15m - 6 m = 9m
8m + 30m = 38m 38m - 24 m = 14m
47m + 18m = 65m 74m - 59m = 15m
Bài 3: - Dành cho HS khá, giỏi .
HS đọc bài toán và phân tích bài toán (dành cho HS khá giỏi)
- Bài toán cho biết gì ?. ( Cây dừa cao 8m, cây thông cao hơn cây dừa 5m )
- Bài toán hỏi gì ?.(Hỏi cây thông cao bao nhiêu mét?)
- HS làm vào vở, 1HS lên làm ở bảng phụ
Bài giải
Cây thông cao số mét là:
8 + 5 = 13 (m)
Đáp số: 13 m
- GV cùn HS nhận xét về cách đặt lời giải, phép tính, đáp số
Bài 4: GV phát phiếu,HS làm việc theo nhóm 4
- HS đọc yêu cầu: Viết cm hay m vào chỗ chấm
a.Cột cờ trong sân trưòng cao 10 ....
b.Bút chì dài 19 .....
c.Cây cau cao 6 ....
d.Chú Tư cao 165 ....
- Các nhóm thảo luận và làm vào phiếu, GV theo dỏi các nhóm làm việc.
- Các nhóm hoàn thành lên gắn bảng, Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương những nhóm đã hoàn thành trước và có đáp án đúng.
a: 10 m ; b: 19cm ; c: 6m ; d: 165 cm
- GV chấm và nhận xét bài làm của HS
4.Củng cố, dặn dò: (3’)
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Về ôn lại và nhớ tập đo độ dài bằng đơn vị mét.
----------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Đáp lời chia vui. Nghe trả lời câu hỏi.
I.Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện sự tích Hoa dạ lan hương (BT2).
* KNS : - Giao tiếp. ứng ửư văn hoá.
II.Đồ dùng:
-Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ ghi sẵn 4 câu hỏi ở bài tập 2.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
- HS hỏi đáp tình huống sau.
+ Chúc mừng bạn được bình chọn là người kể chuyện hay nhất trong tiết học.
- GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’) Tiết học hôm nay ta tiếp tục đáp lời chia vui và nghe kể chuyện trả lời câu hỏi.
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài tập1: (miệng)
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau
- HS hỏi đáp theo nhóm đôi.
a.Bạn tặng hoa chúc mừng sinh nhật em.
b.Bác hàng xóm đến chúc Tết. Bố mẹ em đi vắng chỉ có em ở nhà.
c.Em là lớp trưởng. Trong buổi họp cuối năm, cô phát biểu chúc mừng thành tích của lớp.
- Đại diện một số nhóm trình bày lời đáp của mình.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
VD: Cảm ơn bạn dã nhó đến sinh nhật mình.
Cháu cảm ơn bác . Cháu cũng xin chúc bác sang năm mới mạnh khoẻ hạnh phúc ạ.
Chúng em xin cảm ơn cô, nhờ sự dạy bảo của cô mà chúng em đã đạt được thành tích cao trong năm học.Em thay mặt lớp xin hứa sẽ cố gắng hơn nữa để không phụ tấm lòng các thầy cô giáo ạ.
Bài tập 2: (miệng)
- 1HS đọc yêu cầu: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi:
Sự tích dạ lan hương
- HS quan sát tranh ở SGK
- GV treo bảng phụ có nội dung sau:
a.Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
b.Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
c.Về sau cây hoa xin Trời điều gì?
d.Vì sao Trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm?
- GV kể chuyện 3 lần: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ: Vứt lăn lóc, hết lòng chăm sóc, sống lại, nở, lộng lẫy, ...
- Kể lần 1 : HS đọc thầm 4 câu hỏi ở bảng phụ
- Kể lần 2: Vừa kể vừa giới thiệu tranh ở SGK
- Kể lần 3: GV kể nhanh hơn hai lần trước.
- HS hỏi đáp theo cặp.
- Một số HS trả lời trước lớp.
- Lớp cùng GV nhận xét.
a.Vì ông lão đã nhặt cây hoa về trồng và chăm sóc.
b.Cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nở những bông hoa thật to và lộng lẫy.
c.Cây xin Trời đổi những bông hoa thành hương thơm ...
d.Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của loài hoa.
- 2HS khá kể lại câu chuyện.
4.Củng cố, dặn dò: (1’)
- Qua câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương cho ta hiểu điều gì ?.(Ca ngơị cây dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng cảm ơn thật cảm động với người đã cứu sống và chăm sóc nó)
- GV nhận xét giờ học.
------------------------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Một số loài vật sống dưới nước
I.Mục tiêu:
- Nêu được tên và ích lợi của một số loài vật sống dưới nứơc đối với con người.
- Dành cho HS khá, giỏi: - HS khá, giỏi biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu).
* KNS : - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về động vật sống .
* Lồng ghép biển đảo: - Học sinh biết một số loài vật biển: Cá mập , cá ngừ, tôm , sò….một số tài nguyên biển.
- Giáo dục cho học sinh thấy được muốn cho các loài vật ( sinh vật biển) tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước.
dưới nước.
II.Đồ dùng:
-Tranh ở SGK, tranh sưu tầm.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
- Tiết trước ta học bài gì?
- Nêu tên một số loài vật sống trên cạn?
- HS trả lời, GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (3’)
- Tiết học hôm nay ta tìm hiểu về Một số loài vật sống dưới nước.
2.Hoạt động 1: 10’ . Nói tên, ích lợi của một số loài vật sống dưới nước (nước ngọt, nước mặn):
- Học sinh kể các loài vật sống ở nước ngọt và nước mặn.
*Mục tiêu: HS biết nói tên một số loài vật sống dưới nước và ích lợi .
- Biết tên loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn
*Cách tiến hành:
Bước 1: HS làm theo cặp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói tên các con vật có trong tranh và ích lợi của chúng.
- GV theo dỏi, HS làm việc.
- GV cho học sinh quan sát một số tranh ảnh.
- Muốn cho loài vật này tồn tại và phát triển chúng ta phải làm gì?. ( Giữ sạch ngồn nước và không vứt rác bừa bãi,…)
- Giữ sạch nguồn nước ở sông , suối nơi em ở vì sông đổ ra biển .
- Giữ nguồn nước sạch cũng góp phần bảo vệ sinh vật biển.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Một số nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Hình 1: Cua; Hình 2: Cá vàng ; Hình 3: Cá quả ; Hình 4: Trai
Hình 5: Tôm ; Hình 6: cá mập
+ Loài vật sốngở nước ngọt là: Cá quả, ..
+ Con vật sống ở nước mặn: Tôm, Cá mập, Cua,.....
Kết luận: Có rất nhiều con vật sống dưới nứơc, trong đó một số loài vật sống ở nước ngọt ( hồ ,ao, sông, ...) có những loài vật sống ở nước mặn (biển)
- Muốn cho các loài vật sống và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước .
- Cá : để làm thức ăn, làm cảnh, …;
3.Hoạt động 2: Trò chơi “Đố bạn con gì?” (17’)
- GV nêu luật chơi: Một bạn đố và một bạn nêu tên và ích lợi của con vật đó
- HS chơi theo cặp.
- Lớp cùng GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: (5’)
- HS thi kể về loài vật sống dưới nứơc và cách di chuyển của chúng ( bằng vây, đuôi, …).
- GV nhận xét giờ học
-------------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
-HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần.
- Có ý thức khắc phục những nhược điểm và phát huy những ưu điểm.
-Kế hoạch trong tuần tới.
-HS làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy-học:
1.Đánh giá:
-GV cho HS sinh hoạt theo tổ.
-Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận.
-Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên.
-Tổ khác nhận xét.
-GV nhận xét chung: - Nề nếp; -Học tập; Sinh hoạt 15 phút
+Vệ sinh:
2.Kế hoạch tuần tới:
-Duy trì nề nếp.
-Nhớ học tốt các bài tập đọc để dành nhiều điểm 10 chào mừng ngày ngày lễ
-Tiếp tục rèn đọc và viết cho em : át, Thuý, Tú, An
-Vệ sinh sạch sẽ.
3.Làm vệ sinh lớp học:
-GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ:; Tổ 1: Quét mạng nhện, lau bảng; Tổ 2: Lau tủ, các cánh cửa. Tổ 3: quét nhà
-Tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện.
-GV theo dỏi
-HS nhận xét lẫn nhau.
-GV nhận xét chung.
? Các em thấy lớp học bây giờ như thế nào
-HS trả lời
-GV : Các em biết giữ vệ sinh sạch sẽ là giữ môi trường xanh, sạch, đẹp.
File đính kèm:
- Tuan 29 sang.doc