Giáo án Lớp 2 Tuần 28

- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và các cụm từ.

- Hiểu nội dung câu chuyện:Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động, chăm chỉ trên đồng ruộng người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.

- Làm được các bài tập.

 

doc16 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1640 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiệu bài học. - Đọc đoạn thơ. - Đoạn trích tả lại cây dừa như con người, tìm từ ngữ nói lên điều đó? - Yêu cầu HS tìm các từ hay viết sai. - Em có nhận xét gì về cách trình bày dòng thơ, mỗi dòng thơ có mấy chữ, viết như thế nào? - Đọc lại lần 2: - Đọc cho hs viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm vở HS. Bài 2a: - Chia lớp thành 2 nhóm cho HS thi đua tiếp sức. Viết các tiếng bắt đầu bằng s/x? Bài 2b: Cho HS nêu miệng Bài 3b: Treo bảng phụ. - Tên riêng Việt Nam em viết như thế nào? - Nhận xét giờ học. 3. Củng cố dặn dò. - Nhắc HS về nhà làm bài tập. - Nghe – viết bảng con. - Nghe- 2-3HS đọc lại. - Đọc đồng thanh. - Giang tay, gật đầu, nhịp nhàng. - Tìm từ phân tích và viết bảng con: toả giáng, sao, rượu. - Nêu: - Nghe. - Viết bài vào vở. - Đổi vở soát lỗi. - 2HS đọc yêu cầu. - Thi đua giữa hai nhóm + x: xà cừ, xoan, xà nu,… + s: sen, súng, sim, sấu, sến,… - Số 9, chín, tinh, thính. - 2HS đọc. - Làm vào bài tập tiếng việt. - Bắc Sơn, đình cả, thái nguyên, Tây Bắc, Điện Biên, - Viết Hoa con chữ đầu mỗi tiếng. - Về nhà làm bài tập. Chiều Thứ 4 ngày 3 tháng 4 năm 2013 LUYỆN ĐỌC CÂY DỪA I. Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát. - Hiểu nội dung bài: Cây dừa giống như 1 con người, biết gắn bó với trời đất, với thiên nhiên. Học thuộc lòng bài thơ. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Bài mới - Giới thiệu bài - Đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc câu - HD cách đọc và chia 3 đoạn - Chia lớp thành các nhóm - Yêu cầu đọc thầm - Yêu cầu đọc câu hỏi và thảo luận theo bàn - Chia nhóm và nêu yêu cầu 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học thuộc bài. - Theo dõi - Nối tiếp đọc câu - 3 HS nối tiếp đọc đoạn - Đọc trong nhóm - Đọc đồng thanh trong nhóm - Cử đại diện các nhóm thi đọc - Nhận xét bình chọn - Thực hiện - 2 HS đọc câu hỏi 1-2 - Thảo luận và báo cáo kết quả - Nối tiếp nhau cho ý kiến - Đọc trong nhóm - Đọc đồng thanh - Thi đua đọc thuộc toàn bài. - Về học thuộc bài thơ. Thứ 5 ngày 4 tháng 4 năm 2013 TOÁN CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I. Mục tiêu: - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 – 200 gồm các trăm, chục, đơn vị. - Biết cách đọc, viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách so sánh các số tròn chục. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài. - Cho HS nêu các số tròn chục nhỏ hơn 100. - Có một trăm ô vuông thêm 10 ô vuông nữa ta viết được số nào gồm mấy trăm, mấy chục, đơn vị? - 110 là số có mấy chữ số? - Yêu cầu HS thực hiện trên đồ dùng, viết số vào bảng con và đọc. - 200 gồm có mấy chục? Các số 110, 120,… 190 gọi là các số tròn chục. - HD HS thực hành trên đồ dùng trược quan như SGK. - Khi so sánh 120, 130 ta so sánh số nào? Bài 1: yêu cầu và HD cách làm. - Hai số tròn chục liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? Bài 2: Bài 3: Nêu yêu cầu: 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét nhắc nhở HS. - Viết các số từ 100 => 1000 - Nêu: 10, 20, 30, … 90 - 1 trăm, 1 chục, 0 đơn vị. 110 : đọc: Một trăm mười. - Nhiều HS đọc. - 3 chữ số: 1, 1, 0 - 1tấm bìa 100 ô vuông với 2 thẻ 10 ô vuông ta có: 120 - Đọc: 110, 120,… 200 - Thực hiện và nêu. 120 120 - Hàng đơn vị, hàng trăm. - Số hàng chục. - Làm vào vở. - 130: Một trăm ba mươi; 200: hai trăm. - 10 đơn vị. - Lấy ví dụ: 130, 140, … - Đọc xuôi và ngược các số từ 110 => 200 - Thực hiện trên đồ dùng và viết bảng con. 110 110 130 130 - Làm vào vở. 100 170 140 = 140 190 > 150 150 130 KỂ CHUYỆN KHO BÁU I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Bài mới: - Giới thiệu bài. - Kể từng đoạn theo gợi ý. - Chia lớp thành nhóm 3 HS. - Nhận xét đánh giá. - Kể toán bộ câu chuyện. - Nêu yêu cầu: - Nhận xét đánh giá. - Câu chuyện khuyên em điều gì? 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá. - 3HS đọc nối tiếp. - 3HS kể nối tiếp. - Hình thành nhóm - Tập kể trong nhóm - 2-3Nhóm thi kể. - Nhận xét bình chọn - 2-3HS kể lại câu chuyện. - 1-2HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình. - Nhận xét lời kể của hai bạn. - Nêu: - Vài HS nhắc lại. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ? I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về cây cối. - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ “để làm gì?” - Diền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Bài mới: - Giới thiệu bài: * Từ ngữ về cây cối: - Tổ chức cho HS thi đua kể về các loại cây mà em biết? - Phân chi thành từng loại. - Nhận xét và cho Hs kể thêm - Hãy cho biết có loại cây nào vừa cho quả, bóng mát, lấy gỗ? - Làm gì để cây phát triển? KL: * Đặt và trả lời câu hỏi “để làm gì?” Bài 2; - Yêu cầu thảo luận hỏi đáp. - Nhận xét đánh giá. * Ôn dấu chấm, dấu phẩy Bài 3: Bài tập yêu cầu gì? - Chấm vở HS - Nhận xét – đánh giá. 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Thực hiện theo 2 dãy lên ghi hết các loài cây. + Cây lương thực, thực phẩm + Cây lấy gỗ: + Cây ăn quả: + Cây bóng mát: + Cây hoa. - Cây mít, cây dâu, cây sấu. - Bảo vệ chăm sóc không bẻ cành. - 2-3HS đọc bài. - Đọc mẫu câu và trả lời. - Thực hiện. - 4cặp lên thực hành hỏi đáp. - 2-3HS đọc - Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy. - Làm bài vào vở bài tập. - Vài HS đọc bài, đọc đúng các dâu chấm, dấu phẩy. - Hệ thống lại các kiến thức đã học. Chiều Thứ 5 ngày 4 tháng 4 năm 2013 LUYỆN TOÁN (2 tiết) CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I. Mục tiêu: - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 – 200 gồm các trăm, chục, đơn vị. - Biết cách đọc, viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách so sánh các số tròn chục. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Bài mới. - Giới thiệu bài. - Cho HS nêu các số tròn chục nhỏ hơn 100. - Yêu cầu HS thực hiện trên đồ dùng, viết số vào bảng con và đọc. - Cho hs nhắc lại các số tròn chục từ 110 đến 200. - HD HS thực hành trên đồ dùng trược quan như SGK. Bài 4: yêu cầu và HD cách làm. Bài 5: Nêu yêu cầu: - HD HS thực hành trên đồ dùng trực quan như SGK. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét nhắc nhở HS. - Nêu: 10, 20, 30, … 90 - Thực hiện - Đọc: 110, 120,… 200 - Làm vào vở. - 110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200. - Thực hiện - Về tìm thêm các số tròn chục. Thứ 6 ngày 5 tháng 4 năm 2013 TOÁN CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110. I. Mục tiêu: - Nhận biết được các số từ 101 – 110. - Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110. - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: - Đọc các số từ 110 => 200 - Nhận xét – đánh giá. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài. - Yêu cầu HS cùng làm trên đồ dùng trực quan. - Có 100 ô vuông thêm 1 ô vông có tất cả mấy trăm, chục, mấy đơn vị? - Vậy cô viết được số nào? - Em hãy đọc số 101? - Giới thiệu cách đọc 101 - Số 101 có mấy trăm, chục, đơn vị? - Có 100 ô vuông thêm 2 ô vuông có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Nêu các số liền sau số 104. - Các số 101=> 109 có gì giống nhau? Bài 1: Cho HS làm vào vở. Bài 2: 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 Bài 3: Chia lớp thành 2 dãy thực hiện bảng con. - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhắc HS về nhà làm lại các bài tập. 3-4 HS đọc: -Viết bảng con. 110< 200 ; 190 = 190 - Lấy đồ dùng trực quan. 1 trăm 0 chục 1 đơn vị. 101. - Vài HS đọc. - Nhiều HS đọc. - Nêu: 1 trăm 0 chục 1 đơn vị. 102 ô vuông. 102: Đọc số: phân tích. - Tự làm trên đồ dùng với các số 103, - Nêu: 105, 106, 107, 108, 109. - Giống nhau hàng trăm, hàng đơn vị. - Cách đọc giống nhau “linh” - Đọc xuôi, ngược các số từ 101 đến 110 - Thực hiện. - Đọc lại các số. - Làm vào vở. 101< 102 106 < 109 102 = 102 103> 102 105 > 104 105 = 105 109 > 108 109< 110 -Thực hiện. TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CHIA VUI – TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI. I. Mục tiêu. - Biết đáp lại chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể. - Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn; Viết được câu trả lời cho một phần BT2 II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Bài mới: - Giới thiệu bài - Cho HS hát bài quả. - Nêu các quả có trong bài hát? - Nhận xét – giới thiệu. Bài 1: Gọi HS đọc bài. - Chia lớn thành nhóm theo bàn. - Khi nói lời đáp các em cần nói với thái độ như thế nào? - Gọi HS đọc bài quả măng cụt? - Cho Hs thảo luận theo cặp. Bài 3: Gọi Hs đọc yêu cầu. - Nhận xét thu chấm vở hs. 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hát. - Nêu: - 2HS đọc. - Quan sát tranh. - Thảo luận theo bàn. - Nhóm thực hiện vai đáp lới chia vui. - Thành thật, chân thành. -2 -3HS đọc. - Đọc đồng thanh. - Đọc câu hỏi SGK. - Thực hiện. - HS nêu câu hỏi cho bạn trả lời. - Nhắc lại nhiều lần về hình dáng, mùi vị, ruột. - Cho HS nói miệng theo từng phần trong nhóm. - 2HS đọc. - Viết vào vở bài tập tiếng việt. - 3-4HS đọc lại bài viết. LUYỆN VIẾT (2 tiết) CÂY DỪA I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 8 dòng đầu của bài thơ. “Cây dừa” - Viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn s/x; in/ inh. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Bài mới. - Giới thiệu bài học. - Đọc đoạn thơ. - Đọc lại lần 2: - Đọc cho hs viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm vở HS. - Nhận xét giờ học. 3. Củng cố dặn dò. - Nhắc HS về nhà làm bài tập. - Nghe - 2-3HS đọc lại. - Đọc đồng thanh. - Nghe. - Viết bài vào vở. - Đổi vở soát lỗi. - Về nhà làm bài tập. SINH HOẠT CUỐI TUẦN 1. Nhận xét tuần qua: + Ưu điểm: - Đi học chuyên cần và đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ. - Kiểm tra nghiêm túc. - Tuyên dương một số em có ý thức học tập. - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ. + Tồn tại - Một số em còn hay nói chuyện riêng : - Một số hs chưa mạnh giản phát biểu. 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì sĩ số - Nề nếp nghiêm túc - Lao động, vệ sinh - Thực hiện theo kế hoạch của nhà trường.

File đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan 28 CKTKN.doc
Giáo án liên quan