- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trơn toàn bài
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cá con và tôm càng đều có tài riêng.Tôm càng cứu bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít
14 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1397 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hương đẹp…
- 3HS thi đua đọc.
- 2HS đọc cả bài.
- Nhận xét bình chọn.
- Vài HS nêu.
Nêu.
- Về nhà tập đọc
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm số bị chia.
- Nhận biết số bị chia, số chia, thương.
- Biết giải bài toán có một phép tính nhân.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:
- Gọi HS.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới.
- Giới thiệu bài.
Bài 1: Nêu: y : 2 = 3
- y được gọi là gì?
- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
Bài 2: Yêu cầu nêu quy tắc tìm số bị trừ.
Bài 3: Nêu yêu cầu.
- Nhận xét – sửa bài.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
- Chấm một số bài.
3.Củng cố dặn dò
- Nhận xét sửa bài.
- Dặn HS.
- Làm bảng con.
x : 5 = 6 x : 4 = 9
x = 6 x 5 x = 9 x 4
x = 30 x = 36
- Nêu cách tìm số bị chia.
- Số bị chia.
- Lấy thương nhân với số chia.
- Làm bảng con.
- 3-4Hs đọc
- Làm vào vở.
x – 2 = 4 x : 2 = 4
x = 4 + 2 x = 4 × 2
x =6 x = 8
- Nhắc lại cách tìm các số.
- Chia lớp thành các nhóm lên thi điều số. Nhóm nào nhanh đúng thì thắng.
-3-4HS đọc.
- Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
Giải vào vở
Tất cả có số lít dầu là
3 x 6 = 18 (lít)
Đáp số: 18 lít.
-Về nhà làm lại bài tập.
CHÍNH TẢ
SÔNG HƯƠNG.
I. Mục tiêu:
Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
Làm được bài tập nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu r/d/gi; ưt/ưc
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS tìm từ viết bắt đầu bằng d/r/gi có hai tiếng.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu đọc bài chính tả.
- Đoạn viết tả sông Hương vào thời gian nào?
- Yêu cầu HS tìm từ khó hay viết sai.
- Đọc lại lần 2.
- Đọc cho HS viết.
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
- Chấm vở HS.
Bài 2: Gọi HS đọc.
Bài 3: Gọi HS đọc.
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- Nhắc HS về làm lại bài tập.
- Tìm và viết bảng con: rì rào, rì rầm, dịu dàng, dào dạt, giữ gìn, gióng giả.
- Nghe theo dõi.
- 2- 3 HS đọc. Đồng thanh đọc.
- Vào mùa hè đêm trăng.
- Tự tìm, phân tích và viết bảng con: Hương giang, giải lụa, lung linh.
- Nghe.
- Nghe – viết bài.
- Đổi vở và soát lỗi.
2-3 Hsđọc.
- Làm bài vào bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
- 2HS
- Trả lời miệng.
a) Dở, giấy.
b) Mực, mứt.
- Về làm lại bài tập.
Thứ 6 ngày 15 tháng 3 năm 2013
TOÁN
CHU VI HÌNH TAM GIÁC, CHU VI HÌNH TỨ GIÁC.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Biết cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài các cạnh của nó.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
4cm
1. Bài cũ:
- Nêu yêu cầu
- Nhận xét đánh giá HS.
2.Bài mới.
3cm
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Tính chu vi đường gấp khúc?
5cm
- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
- Đường gấp khúc trên là hình gì?
- Đặt tên cho hình tam giác là ABC.
- Độ dài đường gấp khúc cũng chính là độ dài các đoạn thẳng. Vậy là bao nhiêu?
- Nêu cách tính độ dài các đoạn thẳng của tam giác?
-Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC là chu vi của hình đó. Là 12 cm
- Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?
-Tưng tự GV vẽ tứ giác DEGH lên bảng.
- Em hãy tính tổng độ dài hình tứ giác DEGH?
- Thế em nào biết chu vi hình tứ giác là bao nhiêu?
- Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào?
- Muốn tính chu vi tam giác, tứ giác ta làm thế nào?
Bài 1: Cho HS đọc.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?
- Chia lớp 2 dãy thực hành làm bảng con.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu gì?
- Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào?
- Gọi Hs nhắc lại cách tính chu vi tam giác, tứ giác.
-Thu chấm bài và nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
- Dặn HS về ôn bài và làm lại các bài tập.
- Làm bảng con.
x : 5 = 4
- Nêu cách tính số bị chia.
- Thựchiện. 3 + 4 + 5 = 12 cm
- 2-3 HS nêu.
- Theo dõi.
- Hình tam giác.
- Đọc nêu tên các cạnh và độ dài của các cạnh.
- Nêu: 3cm+4 cm + 5 cm =12 cm
- Nhiều HS nhắc lại.
- Tính tổng độ dài các cạnh.
- Nhiều HS nhắc lại.
- Đọc tên nêu 4 cạnh và số đo từng cạnh.
- Nêu:
3cm+2cm + 4 cm+ 6 cm =15cm
- Là 15cm
- Tính tổng độ dài các cạnh.
- Nhiều HS nhắc lại.
- Tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Nhắc lại nhiều lần.
- 2-3hs đọc.
- Tính chu vi hình tam giác
- Nêu:
a) 7 + 10 + 13 = 30 cm
b) Chu vi hình tam giác.
20 + 30 + 40 = 90 dm
Đáp số: 90 dm
c) 8 +12 + 7 = 27 cm
- 2HS đọc đề bài.
- Tính chu vi hình tứ giác.
- 2 – 3 HS nêu.
- Làm bài vào vở.
-3-4HS nhắc lại.
- Về ôn bài và làm lại các bài tập.
KỂ CHUYỆN
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu:
Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
- Gọi HS kể chuyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới.
- Giới thiệu bài.
- Yêu cầu HS quan sát các tranh.
Và nhớ lại nội dung bài.
- Chia lớp thành nhóm.
- Đánh giá tuyên dương HS.
- Để kể được câu chuyện cần mấy nhân vật?
- Chia lớp thành nhóm 3 người.
- Nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu HS mượn lời cá con, tôm càng kể lại câu chuyện.
- Đánh giá tuyên dương.
- Qua câu chuyện muốn nhắc em điều gì?
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 3HS nối tiếp nhau kể.
- Quan sát.
- Nêu tóm tắt nội dung tranh.
- Vài HS kể nối tiếp tranh.
- Kể trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi đua kể theo tranh.
1-2 HS kể toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Nhận xét bình chọn HS.
- 3Người: dẫn chuyện, tôm càng, cá con.
- Tập kể theo vai trong nhóm
- 4-5 nhóm HS lên đóng vai.
- Nhận xét các nhân vật các vai đóng.
- 2HS kể.
- Nhận xét.
- Nêu.
- Nghe.
- Về tập kể chuyện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN – DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt; kể tên được một số con vật sống dưới nước.
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:
- Hãy nêu các từ ngữ về sông biển?
- Yêu cầu làm bài tập đặt câu hỏi.
+ Cây khô héo vì hạn.
+ Đàn bò béo tốt vì được chăm sóc.
2. Bài mới.
- Giới thiệu bài.
Bài 1:Quan sát tranh và nêu yêu cầu.
- Kể tên các con cá nước nặm?
- Kể tên các con cá nước ngọt?
Bài 2:
- Nhận xét – tuyên dương.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu gì?
- Câu văn nào in nghiêng?
- Trăng ở những đâu?
- Vậy em ghi dấu phẩy vào chỗ nào?
- Gọi HS đọc bài.
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá.
- 2HS nêu:
- Vì sao cây cỏ khô héo?
- Đàn bò béo tròn vì sao?
- Quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
- thu, chim, chuồn, cá mập, cá heo, mực,….
- Cá mè, cá chép, cá trôi, cá trắm, rô phi, …..
- 2HS đọc đề bài.
- Nêu tên các con vật trong SGK.
- Nối tiếp nhau kể tên các con vật sống dưới nước theo 2 nhóm có sự thi đua.
+ Trai, hến, rắn, ba ba, rùa, ….
+ Hà mã, sư tử biển, chó biển, lợn biển, ….
- 2HS đọc.
- Điền dấu phẩy.
- Câu 1, câu 4.
- Trên sông trên đồng, trên làng quê.
- Nêu:
- Làm vào vở bài tập.
- Vài HS đọc.
- Về làm bài tập
Chiều thứ 6 ngày 15 tháng 3 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
- Muốn tính chu vi hình tam giác, tứ giác ta làm thế nào?
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới.
- Giới thiệu bài.
Bài 2:
Bài 3:
- Đổi vở và tự chấm.
Bài 4: Vẽ hình lên bảng.
- Đường gấp khúc ABCDE gồm mấy đoạn thẳng?
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Hình tứ giác ABCD có mấy đoạn thẳng có độ dài là bao nhiêu?
- Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào?
- Em nhận xét gì về độ dài đường gấp khúc ABCDE và chu vi hình tứ giác ABCD.
- Vậy độ dài đường gấp khúc cũng chính là chu vi của nó.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- Nhắc HS làm bài tập.
- Chữa bài tập về nhà.
- 3-4HS nhắc lại.
- Đọc đồng thanh.
- Hình tam giác có 3 cạnh.
- Hình tứ giác có 4 cạnh.
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- 2-3Hs đọc.
- Làm vào vở.
Chu vi hình tam giác ABC là
2 + 4 + 5= 11 (cm)
Đáp số: 11cm.
- Nêu quy tắc tính chu vi của hình tam giác, tứ giác.
- Làm vào vở.
Chu vi hình tứ giác DEGH là
4 + 3 + 5 + 6 = 18 (cm )
Đáp số : 18 cm
- Thực hiện.
- 4Đoạn thẳng dài 3 cm.
- Tính độ dài các đoạn thẳng
3 x 4 = 12 (cm)
- 4 đoạn thẳng có độ đài 3cm
- Tính độ dài 4 cạnh.
3 + 3+ 3 + 3 = 12 (cm).
- Bằng nhau.
- Về nhà làm lại các bài tập.
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – TẢ NGẮN VỀ BIỂN.
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp. Giúp HS biết cách áp dụng đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp.
- Trả lời câu hỏi về biển, viết thành đoạn văn ngắn.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:
- Yêu cầu Hs đáp lời đồng ý.
+ Hỏi mượn đồ dùng học tập của bạn.
+ Đề nghị bạn giúp mình một việc gì đó.
- Nhận xét, đánh giá chung.
2. Bài mới.
- Giới thiệu bài.
Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?
- Em cần có thái độ khi đáp lời đống ý với 3 tình huống thế nào?
- Yêu cầu HS đóng vai theo từng tình huống.
- Nhận xét đánh giá chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS mở sách giáo khoa.
- Chia nhóm.
- Nhắc nhở HS viết đoạn văn vào vở.
- Nhận xét chấm bài.
- Biết đáp lại lời đồng ý là thể hiện con người có văn hoá.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhắc HS.
- 2 Cặp HS thực hành.
- Nhận xét bổ xung.
- Nói lời đáp đồng ý của mình.
a) Biết ơn bác bảo vệ.
b)Vui vẻ cảm ơn.
c) Vui vẻ chờ bạn.
- Thảo luận theo cặp.
- Mỗi tình huống 2 -3 cặp HS lên đóng vai.
- 2-3 HS đọc câu hỏi.
- Đọc đồng thanh.
- Quan sát.
- Trả lời miệng.
- Tập nói trong nhóm 4 câu hỏi.
- Cử đại diện các nhóm lên nói.
- Thực hành viết.
- 5-6 HS đọc bài.
- Ôn các bài TV từ tuần 19 – 26
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
1.Nhận xét tuần qua:
+ Ưu điểm:
- Đi học chuyên cần và đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ.
- Tuyên dương một số em có ý thức học tập. Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
+ Tồn tại
- Một số em còn hay nói chuyện riên. Một số hs chưa mạnh giản phát biểu.
2. Kế hoạch tuần tới:
- Duy trì sĩ số. Ôn tập chuẩn bị kểm tra giữa kỳ.
File đính kèm:
- GA lop 2 tuan 26 CKTKN.doc