I. Yêu cầu:
Đọc trôi chảy toàn bài
Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật
Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ: SGK
Bảng phụ viết câu hỏi nhỏ
19 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1057 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 25 Năm 2007-2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dẫn HS quan sát.
GV hướng dẫn mẫu .
GV : ? Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì :
GV : ? Có hình dáng, màu sắc, kích thước ntn?
GV nói để có được dây xúc xích trang trí ta phải cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau. Sau đó dán lồng các nan giấy thành những vòng nối tiếp nhau .
Bước 1: Cắt các nan giấy.
Lấy 3 – 4 tờ giấy thủ công khác nhau thành các nan giấy rộng 1 ô dài 12 ô. Mỗi tờ giấy cắt lấy 4-6 nan.
Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích .
Bôi hồ vào 1 đầu nan và dán nan thứ nhất.
Chú ý dán chồng khích lên hai đầu nan.
Củng cố dặn dò : Nhận xét .
Thủ công :
Có GV chuyên trách .
Thể dục :
Có GV chuyên trách .
Ngày soạn 17/3
Ngày dạy 20/3
Toán :
GIỜ, PHÚT.
I. Yêu cầu:
Nhận biết được 1 giờ có 60 phút
Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6
Củng cố biểu tượng về thời điểm
II. Đồ dùng:
Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, phút
III. Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới: Hướng dẫn xem giờ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6
GV: Các em đã học đơn vị nào chỉ thời gian
HS: Tuần lễ, ngày, giờ
GV: Ngoài các đơn vị các em đã học. Hôm nay các em sẽ được biết đến đơn vị nhỏ hơn cà là đơn vị kế tiếp ngày sau giờ là phút
GV viết bảng 1 giờ = 60 phút
Chỉ trên mặt đồng hồ: trên đồng hồ khi kim phút quay được 1 vòng là 60 phút
Quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ
Đồng hồ chỉ mấy giờ ? 8 giờ
Tương tự GV quay 8 giờ 15 phút
8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi
Thực hành
Bài 1: HS nêu y/c. Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
A: 7 giờ 15 phút
B: 2 giờ 30 phút hay 2 giờ rưỡi
C: 11 giờ 30 phút hay 11 giờ rưỡi
D: 3 giờ đúng
Bài 2: HS nêu yêu cầu
Mỗi tranh vẽ ứng với đồng hồ nào ?
HS quan sát các bức tranh
HS xem đồng hồ
HS tự nối – GV quan sát
GV chấm nhận xét
Bài 3: tính theo mẫu – HS làm vở
1 giờ + 2 giờ = 3 giờ 9 giờ - 3 giờ =
5 giờ + 2 giờ = 5 giờ - 2 giờ =
4 giờ + 6 giờ = 12 giờ - 8 giờ =
8 giờ + 7 giờ = 16 giờ - 10 giờ =
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét
Luyện từ và câu :
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI .
Yêu cầu:
Mở rộng vốn từ về sông biển
Bước đầu biết đặt vàTL câu hỏi với vì sao?
Đồ dùng:
Bảng phụ
Lên lớp:
1. Bài cũ: KT tuần 24
2. Bài mới: a, gt + ghi đề
Hướng dẫn giải BT
Bài tập 1: (miệng)
1 học sinh đọc yêu cầu và mẫu, cả lớp làm theo
GV: ? các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng: 2 tiếng
GV: ? trong mỗi từ trên, tiếng “biển” đứng trước hay sau ? HS : Trong từ tàu biển, tiếng biển đứng sau…
Biển…
…biển
Biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn
Tàu biển, sóng biển, nước biển, cá biển, tôm biển, bãi biển, bờ biển
Bài tập 2: (miệng)
1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
HS làm vào giấy nháp
Gọi 2 học sinh lên bảng. Cả lớp và gv nhận xét
GV chốt lời giải đúng.
a, sông b, suối c, hồ
Bài tập 3: HS làm miệng
1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo
HS: Vì sao không dược bơi ở đoạn sông này.
Bài tập 4: Làm vào vở
1 HS nêu yêu cầu. HS làm nháp
Đại diện các nhóm lên chữa. HS và giáo viên nhận xét
a, Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước
b, Thuỷ Tinh dùng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức
c, Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh.
Cả lớp làm vào vở.
3. Củng cố dặn dò GV nhận xét
Dặn HS về nhà tìm thêm từ ngữ về sông biển.
Thể dục:
Có GV chuyên trách .
Làm bài tập Tiếng Việt :
ÔN MỘT SỐ BÀI VĂN ĐÃ HỌC .
Yêu cầu :
HS viết đoạn văn ngắn về loài chim, v ề bi ển, về mùa hè.
HS biết dùng từ ngữ thích hợp tả loài chim, về biển, về mùa hè.
HS biết tình cảm của mình đối với loài chim, về biển, về mùa hè.
Chuẩn bị :
Đoạn văn về loài chim, về mùa hè, về biển
Bảng phụ .
Lên lớp :
Bài cũ : KT sự chuẩn bị cẩu HS.
Bài mới : GT + Ghi đề .
GV nêu yêu cầu :
HS đọc câu hỏi ở bảng .
Câu 1 : Giới thiệu loài chim mình định tả?
Câu 2 : Hình dáng bên ngoài : Đầu , mình, chân, cánh , cổ, đuôi… Tả nét nổi bật
Câu 3 : Hoạt động của loài chim.
Câu 4: Tình cảm của em đối với loài chim.
HS trả lời câu hỏi - nhận xét .
HS làm vào vở - GV chấm - nhận xét .
Hè năm nay, Em được về quê thăm ông bà , em đi thăm cánh đồng lúa quê ngoại. Bầy chim cu gáy đang ăn lúa. Chân nó nhỏ như que tăm. đầu nó tròn, mắt nó đen như hạt cườm trông rất đẹp.
Em đứng ngắm nó không chớp mắt….
Tương tự HS tự tả về biển, về mùa hè.
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
HỌP CHUYÊN MÔN.
Chính tả :
BÉ NHÌN BIỂN
Yêu cầu:
Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ đầu của bài thơ Bé nhìn biển
Làm đúng các bài tập phân biệt có âm đầu tr/ch
thanh hỏi, thanh ngã
Đồ dùng:
Tranh ảnh các loài cá
vở bài tập
Các hoạt động dạy học:
Bài cũ:
2 HS viết chịu, trùm, ngã, đỡ, dỗ, ngủ
GV nhận xét ghi điểm
Bài mới: a, giới thiệu + ghi đề
Hướng dẫn nghe viết
Hướng dẫn chuẩn bị
GV đọc 3 khổ thơ đầu Bé nhìn biển.
Hướng dẫn HS hiểu nội dung bài chính tả
GV:? Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào?
HS Biển rất to, có những hành động giống như 1 con người
GV:? Mỗi dòng thơ có mấy tiếng
? Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở
GV đọc HS viết vào vở
GV đọc HS dò bài
Chấm, chữa bài
Hướng dẫn giải các bài tập
Bài 2a: Tìm tên các loài cá
Bắt đầu bằng chữ: ch: cá chim, cá chuối
Bắt đầu bằng chữ tr: cá trê, cá trôi,…
Bài 3: HS nêu yêu cầu
Em trai của bố: chú
Nơi em đến học hằng ngày: trường
Bộ phận cơ thể dùng để đi: chân
Có thanh hỏi hoặc thanh ngã
Trái nghĩa với khó: dễ
Chỉ bộ phận cơ thể ở ngay bên dưới đầu: cổ
Chỉ bộ phận cơ thể dùng để ngửi: mũi
Củng cố dặn dò: GV nhận xét
Dặn HS hoàn thành BT
Thể dục nâng cao :
Có GV Chuyên trách .
Toán :
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ .
I. Y êu c ầu :
HS biết thực hành xem đồng hồ.
HS nắm được bài để vận dụng được tốt hơn.
Rèn cho HS kỹ năng xem đồng hồ .
Chuẩn bị :
Đồng hồ để bàn . Đồng hồ của HS trong bộ đồ dùng.
III. Lên lớp :
Bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : GT + Ghi đề.
Thực hành :
Bài 1 : HS nêu yêu cầu: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
HS quan sát – HS trả lời - GV nhận xét .
A. 4 giờ 15 phút B . 2 giờ 30 phút C. 9 giờ 15 phút .D. 8giờ 30 phút.
Bài 2: HS đọc yêu cầu :
Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào ?
HS quan sát - HS tự nối .
a / An vào học lúc 13 giờ 30 phút .
b/ An ra chơi lúc 15 giờ.
c/ An vào học tiếp lúc 15 giờ 15 phút.
d/ An tan học lúc 16 giờ 30 phút.
e/ An tưới rau lúc 5 giờ 30 phút chiều
g/ An ăn cơm lúc 7 giờ tối.
Bài 3 : HS nêu yêu cầu :
Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ :
2giờ ; 1 giờ 30 phút ; 6 giờ 15 phút ; 5 giờ rưỡi .
HS thực hành – GV quan sát .
3. Củng cố dặn dò : Nhận xét.
Dặn về nhà vận dụng nhiều hơn.
Tập làm văn :
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý - QUAN SÁT TRẢ LỜI CÂU HỎI .
I.Yêu cầu :
Biết đáp lời đồng ý trong giao tiếp thông thường.
Quan sát một cảnh biển, trả lời đúng câu hỏi về cảnh trong tranh.
II.Đồ dùng :
Tranh minh hoạ cảnh biển trong SGK.
III. Lên lớp :
Bài cũ : 2 cặp HS đứng tại chỗ đối thoại .
HS 1: Cậu đã bao giờ nhìn thấy con voi chưa?
HS 2: Chưa bao giờ .
HS 1: Thật đáng tiếc.
2. Bài mới : GT + Ghi đề .
Bài 1: Miệng .
1 HS nêu yêu cầu bài . Cả lớp đọc thầm theo.
GV : ? Hà cần nói với thái độ ntn ?
Lời Hà lễ phép. Lời bố Dũng niềm nở
Từng cặp HS trả lời
Bài 2: Miệng
GV : Lời của bạn Hương ( Tình huống a)
Lời của anh ( Tình huống b )
3, 4 cặp HS đóng vai . GV nhận xét khen HS.
Bài 3 :Miệng
1 HS nhắc lại yêu cầu của bài .
HS quan sát tranh
HS trả lời câu hỏi .
Tranh vẽ cảnh gì ?
Tranh vẽ cảnh biển vào buổi sáng/ Tranh vẽ cảnh biển buổi sớm ban mai, khi mặt trời mới mọc.
b/ sóng biển ntn?
Sóng biển nhấp nhô
c/Trên mặt biển có những gì ?
Những cánh buồm đang lướt sóng .
d/ Trên bầu trời có những gì ?
Mặt trời dâng lên …
Củng cố dặn dò: GV nhận xét.
HỌC BUỔI CHIỀU :
Làm bài tập Toán :
ÔN TẬP BẢNG NHÂN CHIA 5. GIẢI TOÁN .
Bài 1: Tính nhẩm. HS làm miệng
10 : 5 = 15 : 5 = 20 : 5 = 25 : 5 =
30 : 5 = 45 : 5 = 35 : 5 = 50 : 5 =
Bài 2: Tính nhẩm 4 HS lên bảng cả lớp làm SGK
5 x 2 = 5 x 3 = 5 x 4 = 5 x 1 =
10 : 2 = 15 : 3 = 20 : 4 = 5 : 1 =
10 : 5 = 15 : 5 = 20 : 5 = 5 : 5 =
Bài 3: HS đọc đề. GV tóm tắt – HS giải
Có 50 quyển vở: 5 bạn
? quỷên vở: 1 bạn
Bài giải:
Số quyển vở của mỗi bạn có là:
50 : 5 = 10 (quyển vở)
ĐS: 10 quyển vở
Bài 4: Tương tự HS làm vở - GV chấm
1 đĩa : 3 quả
? đĩa: 24 quả
Bài giải:
Số đĩa có là:
24 : 3= 8 (đ ĩa )
Đáp số : 8 đĩa
Mỹ thuật :
VẼ HOẠ TIẾT- TẬP VẼ HOẠ TIẾT DẠNG HÌNH VUÔNG.
I. Yêu cầu :
HS thực hành vẽ tiếp hoạ tiết vào hình vuông.
Hoạ tiết đẹp, màu sắc phù hợp .
HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
GV sưu tầm 1 số hoạ tiết
HS giấy vẽ, bút chì.
III . Lên lớp :
Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng .giấy màu , bút màu ,
Bài mới : Hướng dẫn thực hành.
HS nêu lại cách vẽ .
Vẽ hình vuông . hình tròn tuỳ ý .
Kẻ các đường trục chia ra nhiều phần bằng nhau để vẽ cho đều.
Có thể vẽ nhiều hoạ tiết khác nhau.
HS nhắc lại
Nêu cách vẽ màu .
Các hình giống nhau cùng vẽ một màu .
Có thể vẽ 2 màu xen kẽ ở hoạ tiết.
HS nhắc lại .
HS thực hành GV quan sát .
HS trưng bày sản phẩm . GV đánh giá sản phẩm .
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Hoạt động tập thể :
SINH HOẠT SAO.
I.Yêu cầu:
HS tổ chức mô hình sinh hoạt sao tự chọn.
Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 25
Nêu kế hoạch tuần 26
II. Chuẩn bị:
1 số tiết mục văn nghệ
1 số câu chuyện hay mang tính giáo dục
III. Lên lớp:
1. Sinh hoạt văn nghệ 5 phút
2. Lớp trưởng nhận xét
Lớp trưởng cho các bạn tổ chức mô hình sinh hoạt sao tự chọn
HS tổ chức ngoài sân trường .
GV quan sát giúp đỡ .
3. GV đánh giá
a. Nề nếp: Đi học chuyên cần đúng giờ
Hoạt động giữa giờ chưa nghiêm túc
Phê bình 1 số em: Đức Duy, Hùng, Tùng, …
Vệ sinh cá nhân sạch sẽ vào mùa đông
Tuyên dương 1 số em biết giữ lớp sạch sẽ:
Ngọc Hà, Thuỳ Dung, Phương Khánh,…
Đảm bảo an toàn giao thông
Tồn tại: Hay nói chuyện riêng, chưa tự giác:
Đức Duy, Phước Bảo, Khánh Bảo,…
b. Học tập:
HS thi đua giành điểm cao như: Ngọc Hà, Thuỳ Dung, Phương Khánh,…
Hăng say phát biểu xây dựng bài
Có ý thức rèn luyện chữ viết, giữ vở
Kế hoạch tuần 26
Thi đua giành nhiều điểm cao
Ngoan ngoãn vâng lời thầy cô
Tham gia các hoạt động của trường lớp
Lớp tham gia 1 số văn nghệ
Nhận xét :
File đính kèm:
- Tuần 25.doc