Giáo án Lớp 2 Tuần 25

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là Thủy Tinh ghen tức với Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.

 

doc14 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1388 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ởng rằng biển nhỏ. Mà to bằng trời. Như con sông nhỏ. Chỉ có một bờ. - Bãi giằng với sóng. Chơi trò kéo co. Nghìn con sóng khoẻ. Lon ta lon ton. Biển to lớn thế? Vẫn là trẻ con. - Nhiều HS nêu ý kiến. - Thực hiện. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Nhiều HS nêu. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Biết tính biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép tính nhân. - Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: - Gọi HS đọc bảng chia 2, 3, 4, 5. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài. Bài 1: HD mẫu. 3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6 - Bài 2: Bài 4: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét – dặn dò. - 4HS nối tiếp nhau đọc. - Nêu cách tính nhận xét về biểu thức có phép nhân và chia hoặc chia và nhân ta thực hiện từ trái sang phải. - Làm bảng con. 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10 6 : 3 x 5 = 2 x 5 =10 2 x 2 x 2 = 2 x 4 = 8 - Đọc các phép tính. - Nêu nhận xét về cách tìm số hạng, thừa số chưa biết. - Làm vào bảng con. x + 2 = 6 x × 2 = 6 x = 6 – 2 x = 6 : 2 x = 4 x = 3 - 2HS đọc. - 1 chuồng 5 con thỏ. 4 chuồng: … con thỏ. Giải vào vở 4 chuồng như thế có số con thỏ là 5 x 4 =20 (con thỏ) Đáp số: 20 con thỏ. - Về nhà làm lại các bài tập CHÍNH TẢ BÉ NHÌN BIỂN I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác 3 khổ thơ đầu của bài thơ bé nhìn biển. - Làm đúng các bài tập phân biệt tr/ch, hỏi/ngã. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: - Đọc:, rơm,trùm lên - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài - Đọc đoạn viết. - HD nhận xét. - Mỗi dòng thơ có mấy tiếng? - Nêu viết từ ô nào trong vở? - Bạn nhỏ thấy biển như thế nào? Đọc: nghỉ hè, chơi, trời, bãi giằng, kéo co, giơ ngọng vó... - Đọc lại bài chính tả. - Đọc từng dòng thơ. - Đọc lại bài. - Thu chấm vở HS. Bài 2: Bài tập yêu cầu gì? - Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu. Bài 3: - Nêu yêu cầu. 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét đánh giá giờ học. - Viết ra nháp. - 2HS đọc. - Nghe. - 2-3HS đọc, cả lớp đọc. - 4Tiếng. - Ô thứ 3 kể từ lề vào. - Nêu: - Viết bảng con. - Nghe. - Viết bài vào vở. - Đổi vở soát lỗi. - Tìm loại cá bắt đầu bằng tr/ch. - Thảo luận. Báo cáo kết quả. - 2-3HS đọc. - Nêu miệng kết quả. a)Chú, trường, chân. b)dễ, cỗ, mũi. - HS về nhà làm lại bài. Chiều thứ 3 ngày 12 tháng 3 năm 2013 TOÁN GIỜ PHÚT I. Mục tiêu: - Biết 1 giờ có 60 phút. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hay số 6 - Biết đơn vị đo thời gian: Giờ, phút - Biết thực hiện các phép tính đơn giản với các số đo thời gian. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: - Chấm vở bài tập ở nhà của HS. - Nhận xét đánh giá, 2. Bài mới - Giới thiệu bài. - Yêu cầu HS tự thực hiện trên đồng hồ chỉ 6 giờ, 9 giờ, 12 giờ. Khi kim phút đi đủ 1vòng quanh đồng hồ ta đựơc 1 giờ. - 1Giờ có 60 phút. - Cứ từ số 1 đến số 2 ta có 5 phút. - Yêu cầu HS thực hành trên đồng hồ. - Kim giờ chỉ 8 kim phút chỉ số 3 ta có mấy giờ? - Kim giờ số 8 kim phút số 6 - 8 giờ 30 phút còn đọc thế nào? - Yêu cầu Hs làm theo cặp - Vậy một giờ có bao nhiêu phút? - 60’ là mấy giờ? Bài 1: yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi. Bài 2: Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc yêu cầu. Gợi ý: - Tranh a vẽ gì và viết gì? - Vậy đồng hồ nào phù hợp? Bài 3: HD mẫu. 1giờ + 2 Giờ = 3 giờ 5 giờ – 2giờ = 3 giờ. 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét đánh giá giờ học. -Nhắc HS về làm lại bài tập. - HS đọc bảng nhân chia 2. 3, 4, 5. - Thực hiện và nêu. - Nhắc lại nhiều lần. - 60’ = 1 giờ. - 8 giờ 15’ - 8 giờ 30’ - 8 rưỡi. - Thực hành theo cặp: 10 giờ, 10 giờ 15’, 10 giờ 30’ trên mô hình đồng hồ và nêu. - 60’ - 1giờ. - Nêu đều bài: Đồng hồ chỉ mấy giờ. - Thảo luận theo cặp, - Nêu kết quả. Đồng hồ a: 7giờ 15’ - Đọc: mỗi tranh ứng với đồng hồ nào? - Vẽ bạn Mai vừa ngủ dậy. - Mai ngủ dậy lúc 6 giờ. - Đồng hồ C. - Thảo luận theo bàn. - Tự hỏi đáp với nhau theo gợi ý của GV. - Nêu miệng phép tính. - Làm bài vào vở. - HS về làm lại bài tập. KỂ CHUYỆN SƠN TINH, THUỶ TINH I. Mục tiêu: Biết xắp xếp tranh đúng nội dung câu chuyện. HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: - Câu chuyện khuyên em điều gì? - Nhận xét – cho điểm 2.Bài mới. - Giới thiệu bài. - Quan sát tranh sách giáo khoa. - Thứ tự các tranh thế nào? - Gọi HS kể từng tranh. - Chia lớp thành các nhóm. - Yêu cầu HS kể toàn bộ nội dung câu chuyện kết hợp với cử chỉ và điệu bộ. - Nhận xét đánh giá tuyên dương 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS. - 3HS kể chuyện: Quả tim khi. - Quan sát. - Nêu nội dung từng tranh. + T1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh. + T2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón mị nương. + T3: Vua hùng tiếp hai người. - Ghi bảng con. - T 3 – T 2 – T 1. - 3HS kể nối tiếp. - Kể trong nhóm. - Mỗi nhóm 1 HS lên kể nối tiếp đoạn - Nhận xét lời kể của bạn. - 4-5HS kể. - Bình chọn bạn kể hay. -Về nhà tập kể cho người thân nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO? I. Mục tiêu. - Nắm được một số từ ngữ về sông biển. - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi với vì sao? II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ - Tìm một số thành ngữ so sánh con vật? -Treo bảng phụ. - Yêu cầu HS điền dấu chấm, dấu phẩu và đoạn văn. -Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới. - Giới thiệu bài. Bài 1: - Nêu mẫu: Tàu biển, biển cả giải thích biển có thể đứng trước hoặc sau. Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì? Bài 3: -Trong câu từ nào in đậm. -Thay từ vì có nước xoáy bằng từ nào? Bài 4: - Bài tập yêu cầu gì? -Nhận xét đánh giá. -Nhận xét giờ học. 3.Củng cố dặn dò: - Nhắc HS làm bài tập tìm thêm từ ngữ về sông biển - Nhanh như cắt, chậm như sên, khoẻ như trâu, cao như sếu. - Chiều qua có người trong buôn đã thấy chân voi lạ trong rừng già làng bảo đường chặt phá rừng làm mất chỗ ở của voi, kẻo voi giậm phá buôn làng. -2-3HS đọc: Tìm từ có tiếng Việt. - Nghe. - Thảo luận theo bàn. - Nối tiếp nhau nêu. + Bão biển, gió biển, mưa biển, nước biển, sóng biển … + Biển mặn, biển xanh, biển lớn …. - Đọc lại từ ngữ về sông biển. - 2-3HS đọc. - Tìm từ trong ngoặc cho hợp nghĩa: suối, sông, hồ. - Thảo luận theo cặp đôi. - Nêu: a; sông, b; suối, c; hồ. - 2-3HS đọc. - Từ vì có nước xoáy? - Vì sao? - Nối tiếp nhau nêu. + Không được bơi ở đoạn sông này vì sao? + Vì sao không đựơc bơi ở đoạn sông này? - 2HS đọc. - Trả lời câu hỏi vì sao? - Thảo luận cặp đôi. - Làm bài vào vở. - Vài HS đọc bài. - HS làm bài tập tìm thêm từ ngữ về sông biển Thứ 4 ngày 13 tháng 3 năm 2013 TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ. I. Mục tiêu. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hay số 6 - Biết đơn vị đo thời gian: Giờ, phút - Nhận biết các khoảng thời gian 15’, 30’. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: - Yêu cầu HS nêu. - Nhận xét đánh giá. 2.Thực hành. Bài 1: Gọi HS đọc. Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại các giờ buổi chiều buổi tối. Bài 3: Nêu yêu cầu và cho HS thực hiện cá nhân. 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà làm lại bài tập. - 1 giờ = 60 phút 60 phút = 1 giờ. - Thực hành quay kim đồng hồ. 6h15’; 8h 30’ - Đọc: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Thảo luận cặp đôi thực hành trên đồng hồ. Nêu:A:4h15’; B: 1h30’; C:9h15’ 8h30’ - Vài HS nêu: 13 giờ, 14 giờ, 15 giờ, 16, giờ, 17 giờ … 24 giờ. - Tự làm bài vào vở. - Vài Hs đọc lại bài. 13h30’: A B: 15 giờ: D C 15 giờ 15’ D: 16 giờ 30’ E: 5 giờ 30’: C G: 7 giờ tối: G. - Sử dụng đồng hồ và quay kim: 2 giờ, 1 giờ 30phút, 6 giờ 15’, 5giờ rưỡi. - Nhận xét. - Về nhà làm lại bài tập. TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI. I. Mục tiêu: - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường. - Quan sát tranh vẽ một cảnh biển trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: - Yêu cầu HS lên tập đáp lời phủ định theo ý các em. -Nhận xét đánh giá cho điểm 2. Bài mới - Giới thiệu nội dung yêu cầu giờ học. Bài 1: - Em có nhận xét gì về thái độ của bạn Hà? - Bài 2: - Yêu cầu thảo luận theo cặp đôi đóng vai theo 2 tình huống SGK. - Khi đáp lời đồng ý cần có thái độ thế nào? - Nhận xét tuyên dương HS. Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát kĩ các tranh. a) Tranh vẽ cảnh gì? b)Sóng biển như thế nào? c) Trên mặt biển có những gì? - Nhận xét đánh giá HS. 3.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS 1: Bạn đã nhìn thấy con voi bao giờ chưa? HS 2: Chưa bao giờ HS 1: Thật đáng tiếc đây. - Tự đặt câu hỏi đáp theo mẫu. - 2-3HS đọc theo câu đối thoại. - Tập đóng vai theo tình huống có thể thay lời thoại. - 2-3cặp HS thực hiện. - Nhận xét. - Lịch sự, lễ phép. - 2-3HS đọc: Nói lời đáp trong các đoạn đối thoại sau: - Thảo luận. - 3-4cặp HS lên đóng vai. a) cảm ơn bạn b) Em ngoan quá. - Thái độ lịch sự chân thành. - Quan sát tranh. - Đọc câu hỏi SGK. - Tự trả lời miệng các câu hỏi. -Tranh vẽ cảnh buổi sáng ở biển. -Nhấp nhô – xanh như đánh lên trên mặt biển. - Những cách buồm … - Cánh chim hai âu đang chao lượn … - Mặt trời đang lên mây trôi bồng bềnh. - Vài HS nói theo 4 câu hỏi. - Nhận xét. - Làm vào vở ở nhà. LUYỆN VIẾT BÉ NHÌN BIỂN I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác 3 khổ thơ đầu của bài thơ bé nhìn biển. - Làm đúng các bài tập phân biệt tr/ch, hỏi/ngã. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Bài mới. - Giới thiệu bài - Đọc đoạn viết. - HD nhận xét. Đọc: nghỉ hè, chơi, trời, bãi giằng, kéo co, giơ ngọng vó, khiêng sóng lừng. - Đọc lại bài chính tả. - Đọc từng dòng thơ. - Đọc lại bài. - Thu chấm vở HS. 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học. - Nhắc HS về nhà làm lại bài. - Nghe. - Nghe. - 2-3HS đọc, cả lớp đọc. - Viết bảng con. - Nghe. - Viết bài vào vở. - Đổi vở soát lỗi. - Tìm loại cá bắt đầu bằng tr/ch. - HS về nhà làm bài tập.

File đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan 25 chuan.doc
Giáo án liên quan