Giáo án Lớp 2 Tuần 23 Trường Tiểu học Trần Tống

I.Mục tiêu :

 - Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.

 - Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. ( trả lời được CH 1, 2, 3, 5 )

- GD KNS : Ra quyết định - Ứng phó với căng thẳng.

II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc16 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 23 Trường Tiểu học Trần Tống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng nội quy nhà trường; ghi sẵn nội dung các bài tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : - Gọi 2 cặp HS thực hành nói và đáp lời xin lỗi. B. Bài mới : HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập. Bài : Em đáp lại lời cảm ơn, xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào? a. Em cho bạn mượn cây bút. Bạn em nói: "Cảm ơn bạn. Cuối buổi học mình sẽ trả" b. Em bị ngã bạn đỡ em dậy và giúp em phủi sạch sáo quần. Bạn em nói: "Cảm ơn bạn." c. Một bạn vô ý làm rơi hộp bút của em xuống đất, vội nói: " Xin lỗi mình vô ý quá" d. Bạn em vô ý làm gãy cây bút màu của em: Bạn em nói: "Xin lỗi cậu, tớ vô ý quá" Bài 3/49 SGK. - Giúp HS nắm được yêu cầu của bài tập và treo bản nội quy của nhà trường lên bảng. - Hướng dẫn HS cách trình bày nội quy. - Yêu cầu HS đọc bài làm và giải thích lí do chọn chép 2,3 điều đó. C.Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS thực hành những điều đã học: ghi nhớ và tuân theo nội quy của trường. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Từng cặp HS thực hành đóng vai lần lượt theo tình huống a,b,c. - Cần đáp lời cảm ơn với thái độ lịch sự, nhã nhặn, khiêm tốn. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Một HS đọc bản nội quy của trường. - HS chọn và chép vào VBT 2,3 điều trong bản nội quy. Luyện Tiếng Việt: NỘI QUY ĐẢO KHỈ Mục tiêu: - Luyện đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí. - Thực hành trả lời đúng các câu hỏi 1, 2, 3 - Luyện viết bảng con một số từ khớ: bảo tồn, tham quan, trêu chọc... Tập viết : CHỮ HOA T I. Mục tiêu : Viết đúng chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa (3 lần) II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ T đặt trong khung chữ.Viết sẵn chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp viết trên bảng chữ Sáo B. Bài mới : HĐ1. Hướng dẫn HS viết chữ hoa 1. Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ hoa T - Yêu cầu HS nêu cấu tạo chữ. - Cách viết : +Nét 1 Đặt bút giữa đường kẻ 4 và ĐK5, viết nét cong trái, DB ở ĐK6. +Nét 2 : Từ Điểm DB của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải, dừng bút ở ĐK6 +Nét 3: Từ điểm DB của 2, viết tiếp nét cong trái to.Nét cong trái này cắt nét lượn ngang tạo một vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, DB ở ĐK2. GV viết mẫu. 2.Hướng dẫn HS viết trên bảng con HĐ2. Hướng dẫn viết từ ứng dụng 1.Giới thiệu cụm từ ứng dụng : Thẳng như ruột ngựa. 2.Yêu cầu HS quan sát cụm từ trên bảng rồi nêu nhận xét. HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào VTV. C. Củng cố, dặn dò : - GV chấm bài, nhận xét chung. Dặn HS thực hiện phần luyện viết ở nhà. - HS thực hiện yêu cầu. - Chữ T hoa cỡ vừa cao 5 li, gồm một nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản : 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. - HS luyện viết chữ T trên bảng con. +Nghĩa đen : Đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến ruột non dài và thẳng. +Nghĩa bóng : Thẳng thắn, không thích điều gì thì nói ngay. - HS nhận xét về độ cao của các chữ cái, cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ. - HS khá giỏi viết cả bài Kể chuyện : BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu : - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2). - KNS : Ra quyết định - Ứng phó với căng thẳng. II. Đồ dùng dạy học : 4 tranh minh hoạ trong sgk. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : - Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. B. Bài mới : HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện : 1. Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện - Hướng dẫn HS quan sát, tóm tắt nội dung tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì ? + Ở tranh 2, Sói thay đổi hình dạng như thế nào ? +Tranh 3 vẽ cảnh gì ? + Tranh 4 vẽ cảnh gì ? Yêu cầu HS nhìn tranh tập kể lại 4 đoạn chuyện trong nhóm. -Lớp cùng GV nêu nhận xét. 2. Phân vai, dựng lại câu chuyện.(HS khá, giỏi) Lưu ý HS cách thể điệu bộ, giọng nói của từng vai. C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Đọc yêu cầu. - Lần lượt quan sát từng tranh minh hoạ. - Ngựa đang gặm cỏ, Sói đang rõ dãi vì thèm thịt Ngựa. + Sói mặc áo khoác trắng, đội mũ thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính giả làm bác sĩ. + Sói ngon ngọt dụ dỗ, mon men tiến lại gần Ngựa, Ngựa nhón chân chuẩn bị đá. + Ngựa tung vó, đá một cú trời giáng, Sói bật ngữa, bốn cẳng huơ giữa trời, mũ văng ra - HS tập kể chuyện trong nhóm - HS các nhóm thi kể chuyện : 4 HS đại diện 4 nhóm nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn của chuyện. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS khá, giỏi phân vai dựng lại câu chuyện. Chính tả : NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I.Mục tiêu : - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng một đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - .Làm được BT (2) a / b II. Đồ dùng dạy học : Bản đồ Việt Nam; viết sẵn nội dung bài tập lên bảng III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : - Gv đọc : củi lửa, lung linh, mong ước, ẩm ướt,bắt chước, béo mượt. B. Bài mới : HĐ1. Hướng dẫn nghe viết. 1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Đọc bài chính tả. H : Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ? - Tìm câu tả đàn voi vào hội. - GV chỉ vị trí Tây Nguyên trên bản đồ Việt Nam gồm các tỉnh Gia Lai, Kon Tum, Đăk Lăk, Lâm Đồng. - Những chữ nào trong bài chính tả dược viết hoa ? Vì sao ? Hướng dẫn HS viết chữ khó trên bảng con. 2.GV đọc, HS viết bài vào vở. 3.Chấm, chữa bài. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2/48 Gọi 2HS lên bảng, các HS khác làm vào VBT Bài 2b/ Thực hiện như bài 2a/ C.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học. Dặn HS về lại viết lại cho đúng những chữ đã viết sai. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết trên bảng con. - 3 HS đọc lại bài. - ...mùa xuân - ... “Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến” - Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông là những từ được viết hoa vì đó là tên riêng của vùng đất, dân tộc. - HS luyện viết bảng con: Tây Nguyên, nườm nượp, Đăk Lăk... - HS viết bài vào vở. - Dùng bút chì chấm, chữa bài - HS nêu yêu cầu bài 2a - HS làm bài : Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2013 Toán : TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I.Mục tiêu : - Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. - Biết cách tìm thừa số X trong các bài tạp dạng : X x a = b ; a x X = b ( với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 2 ). II. Đồ dùng dạy học : Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra : Bài 3, 4/113 B.Bài mới : HĐ1 Mối quan hệ giữa phép nhân và chia. - Gắn 3 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng và yêu cầu HS nêu phép tính tìm số chấm tròn. - Viết phép nhân lên bảng và yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả. 2 x 3 = 6 Thừa số Thừa số Tích - Dựa vào phép nhân trên, hãy nêu các phép chia tương ứng. - Nêu : Để lập được phép chia 6 : 2 = 3, ta lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3).Nêu tương tự với 6 : 3 = 2. - Yêu cầu HS nêu nhận xét. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? HĐ2. Tìm thừa số X chưa biết. - Nêu : X x 2 = 8 - Từ phép nhân X x 2 = 8, ta có thể lập phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho 2”. - X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8 * Cách trình bày : X x 2 = 8 X = 8 : 2 X = 4 - Hướng dẫn tương tự với 3 x X = 15 HĐ3. Thực hành : Bài 1/116 Bài 2/ 116 - x là thành phhần gì trong phép nhân ? - Muốn tìm x phải làm thế nào ? - Gọi 2HS lên bảng, các HS còn lại làm trên bảng con. Bài 3/116 (HS khá giỏi) Bài 4/ 116. (HS khá giỏi) Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt rồi làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. C. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số trong phép nhân. - Nhận xét tiết học. 2 HS lên bảng làm bài. Phép tính để tìm số chấm tròn : 2 x 3 = 6 2 là thừa số, 3 là thừa số, 6 là tích. Phép chia tương ứng : 6 : 2 = 3; 6 : 3 = 2 Nếu lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia. - HS tự làm bài. 2 HS cùng bàn đổi vở kiểm tra - Đọc yêu cầu bài tập. x là thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số, lấy tích chia cho thừa số kia. - HS làm bài. Luyện Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Học thuộc bảng chia 2, 3. - Củng cố kĩ năng tìm thừa số trong phép nhân. - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng phép chia. II. Các hoạt động dạy học: - Hướng dẫn HS làm bài tập 1 đến bài 5 trang 35 sách thực hành toán 2 Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - Tổng kết, đánh giá các hoạt động trong tuần 23 - Kế hoạch tuần 24 II.Nội dung sinh hoạt: - Hát tập thể Nêu lí do Đánh giá các mặt học tập tuần qua : học tập, nề nếp, vệ sinh, giờ ra vào lớp Các tổ trưởng lên nhận xét đánh giá. Các lớp phó phụ trách lần lượt lên đánh giá Lớp phó học tập ( hồ sơ kèm theo) Lớp phó lao động ( hồ sơ kèm theo) Lớp phó văn thể mĩ ( hồ sơ kèm theo) Lớp trưởng tổng kết xếp loại chung * GV chủ nhiệm nhận xét chung: Học tập: Giờ học phát biểu sôi nổi. Các em ý thức được trong việc rèn chữ giữ vở. -Nề nếp: +Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. + Hát văn nghệ đầu giờ, sôi nổi, vui tươi. + Duy trì tốt sĩ số HS trước và sau tết -Vệ sinh: +Vệ sinh cá nhân tốt + Lớp sạch sẽ, gọn gàng. + Trực nhật VS khu vực đảm bảo III. Kế hoạch tuần 24 - Dạy và học chương trình Tuần 24 - Duy trì tốt các nề nếp và sĩ số HS sau tết - Tham gia xây dựng phong trào “ Trường học thân thiện- Học sinh tích cực” : Thực hiện các trò chơi dân gian, giữ vệ sinh trường lớp, quan hệ đối xử tốt với bạn, … + Thăm di tích Miếu Thừa Bình. + Ôn luyện các bài hát múa tập thể theo kế hoạch. + Phát động quyên góp giúp bạn vượt khó và quỹ bạn nghèo tại lớp đợt 2. - Sinh hoạt văn nghệ

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 23.doc
Giáo án liên quan