Giáo án Lớp 2 Tuần 24 Trường Tiểu học Liên Bảo

1, Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hưi sau các dấu câu và các cụm từ dài.

Đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.

2, Rèn kỹ năng đọc hiểu:

Hiểu nghĩa các từ mới: trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò, . . .

Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện. Khỉ kết bạn với Cá Sấu bị Cá Sấu lừa nhưng khôn khéo nghĩ ra mẹo để thoát nạn. Những kẻ bội bạc , giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.

 

doc20 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 24 Trường Tiểu học Liên Bảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
như thế nào ? Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp được voi nhà ? 4/ Luyện đọc lại Thi đọc lại toàn bài Vì xe họ bị sa xuống vũng lầy không đi được Mọi người lo lắng khi voi đến gần thế nào nó cũng đập tan xe. Tứ chộp khẩu súng định bắn, Cần vội ngăn lại HS thảo luận và cho ý kiến Kết luận: Không nên bắn voi vì nó là loài vật quý hiếm cần được bảo vệ. Nổ súng cũng rất nguy hiểm vì voi có thể tức giận nó hăng máu xông đến chỗ có người bắn nó Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, lôi chiếc xe ra khỏi vũng lầy Vì voi nhà không dữ tợn và phá phách như voi rừng mà hiền lành biết giúp người. Vì voi nhà thông minh, trước khi kéo xe voi còn lúc lắc vòi ra hiệu. Khi kéo xe ra khỏi vũng lầy nó biết huơ vòi về phía lùm cây có người lấp để báo tin Vì voi đi về phía bản Tun, nghĩa là về nơi có người ở chủ của nó. 6/ Củng cố : Bài hôm nay giúp em biết gì ? Voi là loài thú dữ nếu được người nuôi dạy nó sẽ là người bạn thân thiết biết giúp đỡ con người. _______________________________________ Tập viết $24. Chữ hoa : U, Ư I/ Mục tiêu : Rèn kĩ năng viết chữ Biết viết chữ hoa U, Ư cỡ vừa và nhỏ Viết cụm từ ứng dụng Ươm cây gây rừng cỡ nhỏ , chữ viết đúng mẫu đều nét và nối đúng quy định. II/ Đồ dùng dạy học Mẫu chữ U ,Ư hoa đặt trong khung Mẫu chữ ứng dụng cỡ nhỏ III/ Các hoạt động dạy học : A/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra phần viết ở nhà Viết bảng con chữ T, Thẳng Nhắc lại cụm từ ứng dụng Thẳng như ruột ngựa B/ Bài mới : 1, GT bài : Nêu MĐYC của tiết học 2, HD viết chữ hoa a, HS QS và NX chữ U Ư hoa Chữ U hoa cao và rộng như thế nào ? Cách viết GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết Chữ Ư hoa cao và rộng như thế nào ? Cách viết GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết b, HD HS viết bảng con 3, HD viết từ ứng dụng a, GT từ ứng dụng HS đọc cụm từ Ươm cây gây rừng Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ HD QS và NX c, HD viết bảng con: chữ Ươm Cao 5 dòng Có 1 nét, là kết hợp của 2 nét cơ bản, nét móc trái và nét móc ngược phải Giống chữ U thêm dấu trên nét 2 Viết 3 lượt Ươm cây gây rừng Độ cao của các chữ cái Cao 2,5 li: Ư, y, g Cao 1,25 li: r Cao 1 li: Các chữ còn lại Dấu huyền đặt trên chữ ư Viết 2 lần 4, Viết vào vở tập viết Một dòng chữ U, Ư cỡ nhỡ Hai dòng chữ U, Ư cỡ nhỏ Một dòng chữ Ươm cỡ nhỡ Hai dòng chữ Ươm cỡ nhỏ Hai dòng từ ứng dụng Ươm cây gây rừng 5, Chấm chữa bài 6, Củng cố dặn dò : NX tiết học, về nhà viết bài tập . ________________________________________ Toán $119. Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về bảng chia 4 Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 4 để giải các bài tập có liên quan II/ Các hoạt động dạy học A/ Kiểm tra bài cũ: Đọc bảng chia 3 B/ Bài mới: Bài 1 Đọc yêu cầu Nhiều HS đọc bài và nhận xét Bài 2: Nêu yêu cầu Cả lớp làm vở 1 HS làm trên bảng Nhận xét và sửa Bài 3: Nêu yêu cầu Tự làm bài vào vở 1 HS làm trên bảng Nhận xét và sửa Bài 4: Đọc đề Ghi tóm tắt và giải Cả lớp làm vở 1 HS làm trên bảng Nhận xét và sửa Bài 5: Đọc đề Ghi tóm tắt và giải Cả lớp làm vở 8 : 4 = 2 36 : 4 = 9 Mỗi tổ đọc 1 cột tính 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 40 : 3 = 10 Bài giải Số HS trong mỗi tổ là: 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số: 10 học sinh Bài giải Số thuyền cần có là: 12 : 4 = 3 (thuyền) Đáp số: 3 thuyền Phần ở hình A có một phần tư số con hươu được khoanh 4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà học bài. ________________________________________ Mỹ thuật $ 24. Vẽ theo mẫu : Vẽ con vật I/Mục tiêu: 1/ Biết quan sát, nhận dạng được 1 số hình dáng các con vật 2/ Biết cách vẽ con vật 3/ Vẽ được tranh theo cảm nhận riêng. II/ Chuẩn bị : Tranh, ảnh về 1 số các con vật. Các bài vẽ nhỡng năm trước III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài Hoạt động 1: QS và nhận xét Giới thiệu bằng tranh. Tranh này vẽ về nội dung gì ? Hình ảnh chính là gì ? Em thích bức tranh nào ? Vì sao ? Hoạt động 2: Cách vẽ con vật GT hình minh hoạ để HS biết cách vẽ Đưa tranh mẫu Chọn màu theo ý thích Hướng dẫn cách vẽ Hoạt động 3: Thực hành Quan sát các bài vẽ nhỡng năm trước về đề tài này HS tự làm bài Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá Chọn bài vẽ đẹp Nhận xét HS nêu 1 số con vật quen thuộc như cho, trâu, bò, lợn, gà . . . Vẽ con vật Các bộ phận chính là: đầu, mình, chân, đuôi, cánh . . . Vẽ bộ phận lớn trước, vẽ bộ phận nhỏ sau, vẽ các chi tiết cho giống đặc điểm của con vật Vẽ các màu tươi sáng, có màu đậm, màu nhạt Chọn con vật định vẽ Vẽ hình vừa với phần giấy Vẽ màu Nhận xét đánh giá về nội dung, màu sắc Xếp loại 2/ Củng cố, dặn dò: Về nhà hoàn thành bài vẽ. ___________________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2005 Âm nhạc $21. Ôn bài hát Chú chim nhỏ dễ thương I/ Mục tiêu : 1, Hát đúng giai điệu và lời ca, với giọng hát vui nhộn, rộn ràng. 2, Hát đồng đều , rõ lời . Hát kết hợp với các đọng tác phụ hoạ II/ Chuẩn bị : GV hát thuộc lời đúng giai điệu. Thanh loan, thanh phách. Nhạc cụ băng nhạc. III/ Các hoạt động dạy học : HĐ 1 : Ôn bài hát Chú chim nhỏ dễ thương 1, GT bài hát 2, Hát mẫu Nghe băng HĐ 1: Ôn bài hát Chú chim nhỏ dễ thương HĐ 2 : Gõ nhẹ theo phách Vỗ tay theo tiết tấu lời ca Tập hát đứng nhún chân và hát, hoặc chia thành nhóm nhỏ cầm tay nhau thành vòng tròn, miệng hát, chân bước theo phách GV làm mẫu HS thực hiện Thành lập băng nhạc HĐ 3: Thi biểu diễn 5, Củng cố, dặn dò: NX giờ học Về nhà hát thuộc lời bài hát . _______________________________________ Chính tả $48. Voi nhà I/ Mục tiêu: 1/ Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Voi nhà 2/Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ cái có âm đầu, vần và thanh dễ lẫn. x/s, vần ut/ uc II/ Đồ dùng: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3 III/ Các hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra: HS viết bảng con: những tiếng có âm đầu s, x B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu: Nêu MĐYC của tiết học 2/Hướng dẫn nghe viết a/Chuẩn bị GV đọc mẫu đoạn viết HD nhận xét Câu nào có dấu gạch ngang ? Câu nào có dấu chấm than ? Viết bảng con những chữ dễ lẫn b/Học sinh viết bài Chấm chữa lỗi GV chấm 1 số bài và nhận xét Bài tập 2 a, Đọc thầm Y/C của bài 3 tổ thi đua làm trên bảng chốt lời giải đúng b, GV treo bảng kẻ sẵn HS lên bảng điền tiếp sức Chốt lời giải đúng 2 HS đọc Nó đập tan xe mất Phải bắn thôi ! huơ, quặp a, Sâu bọ, xâu kim củ sắn, xắn tay áo sinh sống, xinh đẹp xát gạo, sát bên cạnh ut: lút, lụt, rút, rụt, thụt nhụt, cụt, lút uc: súc, múc, húc, đúc chúc khúc thục 4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà hoàn thiện bài tập. __________________________________________ Tập làm văn $21. Đáp lời phủ định. Nghe trả lời câu hỏi. I/ MĐYC : 1, Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết đáp lời phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện thái độ lịch sự 2, Rèn kĩ năng viết: Biết nghe và trả lời đúng các câu hỏi II/ Các hoạt động dạy học : A/ Kiểm tra : Làm bài tập. Nêu bài tập 2 B/ Bài mới 1, GT : Nêu MĐYC của tiết học 2, HD làm bài tập Bài 1 : Miệng Đọc yêu cầu QS tranh Bức tranh thể hiện nội dung trao gì ? Bạn ấy nói gì ? Cô ấy nói thế nào ? Lời nói của cô chủ nhà là 1 lời phủ định. Khi nghe cô nói thế bạn kia nói thế nào ? Phát biểu ý kiến Nhiều học sinh được nói Bài 2 : Thực hành 1 HS đọc yêu cầu GV đưa băng giấy ghi 2 tình huống Gọi 2 học sinh làm mẫu Chia tổ, mỗi tổ 1 tình huống Bài 3 : Viết GV kể chuyện (Vì sao ) 2lần Đặt câu hỏi Truyện có mấy nhân vật ? Lần đầu về quê, cô bé thấy thế nào ? Cô hỏi anh họ điều gì ? Cậu bé giải thích ra sao ? Thực ra con vật cô bé nhìn thấy là con gì ? Một bạn gọi điện thoại đến nhà bạn. Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ ! Ơ đây không có ai là bạn Hoa đâu chấu à . Thế ạ, cháu xin lỗi cô. Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường nghe câu phủ định của người khác. Khi đáp lại lời này các em cần có thái độ lịch, nhã nhặn. 2 HS đóng vai thể hiện tình huống này HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ ! HS 2: Rất tiếc cô không biết vì cô không phải người ở đây. HS 1: Không saọa / Dạ, xin lỗi cô. Nhiều HS được nói Tổ 1 : Tình huống a Tổ 2 : Tình huống b Tổ 3 : Tình huống c b, Thế ạ, không sao đâu ạ !/ Con đợi được, hôm sau bố mua cho con nhé ! c, Mẹ nghỉ đi mẹ nhé !/ Mẹ cứ yên tâm nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc ạ ! . . . Có 2 nhân vật Cô bé và cậu anh họ Cô bé thấy mọi thứ đều lạ. Sao con bò này lại có sừng hả anh Bò không có sừng , có con bị gãy, có con còn non. Riêng con đang ăn cỏ kia không có sừng vì nó là con ngựa. Con ngựa 3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn. _____________________________________ Toán $120. Bảng chia 5 I/ Mục tiêu: Lập được bảng chia 5, thực hành chia 5 II/ Các hoạt động dạy học A/ Kiểm tra bài cũ: B/ Bài mới: 1 Giới thiệu phép chia 5 từ phép nhân 5 Nhắc lại phép nhân 5 Gắn các tấm bià 1 tấm bìa có 5 chấm tròn 4 tấm bìa có mấy chấm tròn Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? Nhận xét: Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20, ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4 2/ Lập bảng chia 5 HS lập bảng chia 5 và học thuộc bằng nhiều hình thức 2/ Thực hành Bài 1: Nhẩm bảng chia 5 Bài 2 : Đọc yêu cầu Vận dụng bảng chia 5 để tính Thực hiện bảng chia Viết thương vào ô tương ứng. Bài 3: Đọc yêu cầu Chọn phép tính HS tóm tắt và giải. GV chấm 1 số bài HS nêu phép nhân 5 x 4 = 20 Viết phép chia 20 : 5 = 4 có 4 tấm bìa HS nhẩm và ghi vào vở Nhiều học sinh đọc Nhận xét Nhiều học sinh đọc mỗi em 1 phép tính Bài giải Số bông hoa trong một bình là: 15 : 3 = 5 (bông ) Đáp số : 5 bông 4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà học bài. _____________________________________________ Sinh hoạt lớp $24. Kiểm điểm trong tuần Ưu điểm Nhược điểm Đi học học đều đúng giờ, chuẩn bị đồ dùng tương đối đầy đủ, Giờ truy bài đã trật tự Tuyên dương: Thảo, Duy Hưng, Ly, Huyền, Toản Linh Còn hiện tượng ăn quà, 1 số em còn quên đồ dùng học tập. Vệ sinh lớp học chưa sạch Phê bình: Dức Quang, Quang Linh, Nguyễn Việt, Minh, Thành, Võ Việt, Đạt

File đính kèm:

  • docGiao an Tuan 24, lop 2.doc
Giáo án liên quan