Giáo án Lớp 2 Tuần 23 Năm học : 2010-2011 Trường Tiểu học Hải Vĩnh

 1.Bài cũ:

-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập.

- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống

 2 x 3 . 2 x 5 ; 10 : 2 . 2 x 4 ;

 12 .20 : 2

-Nhận xét đánh giá bài học sinh .

 2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

-Hôm nay các em sẽ biết được tên gọi các thành phần và kết quả phép chia qua bài :“Số bị chia - Số chia-Thương”

 

doc31 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 930 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 23 Năm học : 2010-2011 Trường Tiểu học Hải Vĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớp nhận xét bài bạn . *Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 số HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài tập 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Treo bảng phụ : - Trâu cày rất khoẻ. - Sư tử gầm rung chuyển cả núi rừng. - Đọc xong nội quy Khỉ Nâu cười khoái chí. -Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn bên cạnh một em nêu câu hỏi , một em trả lời. - Yêu cầu lớp thực hành hỏi đáp . - Yêu cầu một số em phát biểu ý kiến . 3. Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Lắng nghe giới thiệu bài . - Khoanh tròn vào tên các thú dữ nguy hiểm. - Lớp làm bài vào vở. -Các thú dữ nguy hiểm là: hổ; báo; lợn lòi; chó sói; sư tử. -Một em lên khoanh và đọc tên các loài thú nguy hiểm. -Viết thêm 1 từ thích hợp cho mỗi chỗ trống sau: a/ Thỏ chạy rất… Thỏ chạy rất nhanh . b/ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất… -Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất khéo léo. c/ Gấu đi rất… - Gấu đi rất chậm chạp. d/ Voi kéo gỗ rất… - Voi kéo gỗ rất khoẻ. - Lớp lắng nghe và nhận xét . - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. - Một em đọc bài , lớp đọc thầm theo. - Câu hỏi : a/Trâu cày như thế nào ? b/ Sư tử gầm như thế nào ? c/ Đọc xong nội quy Khỉ Nâu cười như thế nào ? - Lần lượt từng cặp hỏi đáp trước lớp. -Hai em nêu lại nội dung vừa học. -Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại . ------------------- ------------------ Thứ sáu ngày 25 tháng 02 năm 2011 Toán: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I/ Mục tiêu: Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. Biết tìm thừa số x trong cá bài tập dạng: X x a = b ; a x X = b( với a, b là các sô bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học). Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 2). II/ Đồ dùng dạy học: - 3 tấm bìa mỗi tấm gắn 2 chấm tròn . III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập. - Vẽ trước một số hình học yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu một phần ba hình. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay các em sẽ biết cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân qua bài: “Tìm thừa số chưa biết của phép nhân” b) Khai thác bài : *Hướng dẫn : Tìm thừa số chưa biết của phép nhân - GV gắn lên bảng 3 tấm bìa mỗi tấm 2 chấm tròn. - Nêu : Có 3 tấm bìa như nhau mỗi tấm có 2 chấm tròn . Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn ? - Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số chấm tròn trong 3 tấm bìa ? - Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép nhân trên . - Dựa vào phép nhân trên hãy lập ra các phép chia tương ứng ? - Giới thiệu : - Để lập được phép chia : 6 : 2 = 3 ta sẽ lấy tích 6 trong phép nhân 2 x 3 = 6 chia cho thừa số thứ nhất ( 2 ) được thừa số thứ hai ( 3 ). - Giới thiệu tương tự : 6 : 3 = 2. - Vậy 2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6? - Vậy ta thấy: Nếu lấy tích chia cho một thừa số thì được thừa số kia. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ? * Hướng dẫn tìm thừa số x chưa biết: - Viết lên bảng : x x 2 = 8 yêu cầu HS đọc phép tính này. - x là gì trong phép nhân x x 2 = 8 ? - Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm như thế nào ? -Hãy nêu ra phép tính tương ứng để tìm x ? - Vậy x bằng mấy ? - Viết tiếp lên bảng : x = 4 sau đó trình bày bài mẫu. - Yêu cầu HS đọc lại cả bài toán trên. * Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? -Yêu cầu lớp học thuộc lòng quy tắc trên . c)Thực hành: -Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài SGK. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. - Mời 1 em đọc bài làm của mình. Bài 2 : -Đề bài yêu cầu ta làm gì ? - x là gì trong phép tính trên ? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Mời 2 em lên bảng làm bài . - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng Bài 3: - Gọi một em đọc đề bài . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Mời 2 em lên bảng làm bài . - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Bài 4: -Gọi HS nêu đề bài . - Có bao nhiêu học sinh ngồi học ? - Mỗi bàn có mấy học sinh? - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Muốn tìm số bàn ta thực hiện phép toán gì ? - Gọi 1 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu học sinh ở lớp làm vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu HS nêu tên các thành phần phép nhân và cách tìm thành phần chưa biết trong phép nhân. *Nhận xét đánh giá tiết học. –Dặn về nhà học và làm bài tập. -Lớp quan sát hình. - Một em lên bảng chỉ và nêu các hình tô màu một phần ba. -Hai học sinh khác nhận xét. *Lớp theo dõi giới thiệu bài. -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Quan sát và trả lời : - có tất cả 6 chấm tròn - Phép nhân 2 x 3 = 6 - 2 là thừa số . 3 là thừa số . 6 là tích. - 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 - Lắng nghe và nêu lại cách lập phép chia 6 : 2 = 3 dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6. - Là thừa số. - Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia. - x nhân 2 bằng 8. - x là thừa số . - Ta lấy tích (8) chia cho thừa số còn lại (2). - Nêu : x = 8 : 2 - x = 4 - Hai em đọc lại bài toán. x x 2 = 8 x = 8 : 2 x = 4 - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết . - Hai em nhắc lại, học thuộc lòng quy tắc. - Một em đọc đề bài 1. - Tự tìm hiểu đề bài. - Thực hiện vào vở. - 1 HS đọc bài làm trước lớp. - Đề bài yêu cầu tìm x . - x là thừa số chưa biết trong phép nhân . - 2 em lên làm bài trên bảng lớp. x x 3 = 12 3 x x = 21 x = 12 : 3 x = 21 : 3 x = 4 x = 7 -Một em đọc đề . - Lớp thực hiện vào vở tìm x như bài toán 2. - Hai em lên bảng làm bài . - Có 20 HS ngồi học , mỗi bàn có 2 em. Hỏi tất cả có mấy bàn học ? - Có 20 học sinh. - Mỗi bàn có 2 học sinh. -Tìm số bàn học . - Phép chia 20 : 2 - Giải: Số bàn học có là : 20 : 2 = 10 ( bàn ) Đ/S : 10 bàn học -Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép nhân. - Lấy tích chia cho thừa số đã biết. -Về nhà học bài và làm bài tập. ------------------- ------------------ Tập làm văn: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH - VIẾT NỘI QUY I/ Mục đích yêu cầu: * Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước (BT1, Bt2). Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của trường (BT3) . Giáo dục HS biết tôn trọng nội quy. * Giáo dục kĩ năng sống: - Giao tiếp: ứng xử văn hóa với mọi người. - Lắng nghe tích cực: Biết lắng nghe và nhận xét bạn. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập 1 . Bản nội quy nhà trường . III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - Mời 2 em lên bảng đọc bài tập 3 ở tiết trước . - Nhận xét ghi điểm từng em . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Bài TLV hôm nay, các em sẽ học cách đáp lời khẳng định. Sau đó viết lại 2 - 3 điều về nội qui nhà trường. b)Hướng dẫn làm bài tập: *Bài1: -Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc các lời của nhân vật trong tranh . - Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé: - Cô ơi hôm nay có xiếc Hổ không ạ ? Cô bán vé đã trả lời thế nào ? - Lúc đó bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào ? - Theo em tại sao bạn lại nói như vậy ? Khi nói nhu vậy bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào ? - Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp của bạn học sinh ? - Gọi một số em lên đóng vai thể hiện lại tình huống này. *Bài 2: - Treo tờ giấy đã viết sẵn các tình huống . - Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau thể hiện lại tình huống trong bài. - Gọi một cặp HS lên đóng lại tình huống 1. - Yêu cầu lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác . - Có thể cho nhiều cặp lên nói . - GV nhận xét và ghi điểm - Tương tự với các tình huống còn lại . *Bài 3: -Treo bảng phụ và yêu cầu một em đọc. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Mời một số em đọc lại 2 - 3 điều nội qui nhà trường trước lớp. - Lắng nghe nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về viết vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau . - 2 em lên bảng đọc. - Lắng nghe nhận xét bài bạn . - Lắng nghe giới thiệu bài . - Một em nhắc lại tựa bài . - Quan sát tranh và đọc lời các nhân vật. . - Cô bán vé trả lời : Có chứ ! - Bạn nhỏ nói : Hay quá ! - Bạn nhỏ đã thế hiện thái độ lịch sự đúng mức trong giao tiếp . - Tuyệt thật ! / Ôi thích quá ! / Cô bán cho cháu một vé với . - Một số em thực hiện đóng vai diễn lại tình huống trong bài . Lớp theo dõi . - Một em đọc yêu cầu bài tập 2. - HS làm việc theo cặp. -Tình huống a : - HS1 : - Mẹ ơi đây có phải con Gà sao không ạ ? Trông nó đẹp quá mẹ nhỉ / Trông nó dễ thương quá ! / Trông nó mới tuyệt làm sao . - Tình huống b :- Thế hả mẹ ? Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu mẹ nhỉ / . -Tình huống c : Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé ! - Một em nêu yêu cầu bài tập 3 . - Thực hành tự viết bài vào vở . - Một số em đọc trước lớp. - Nhận xét bài bạn. -Hai em nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và viết lại các điều nội qui chưa làm xong ở lớp vào vở và chuẩn bị tiết sau. ------------------- ------------------ Sinh hoạt: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: -Giúp HS biết: -Những ưu và khuyết điểm trong tuần qua. - Tìm biện pháp để khắc phục cho thời gian tới. 2.Giáo dục HS tinh thần đoàn kết,có ý thức giúp đỡ bạn bè. II.Các hoạt động dạy học: 1.Đánh giá tuần học vừa qua: a. Nề nếp:-Các em đi học đúng giờ, đến lớp áo quần sạch sẽ,gọn gàng, vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. -Sách vở tương đối đầy đủ. + khuyết điểm: Một số bạn chữ viết cẩu thả, chưa tiến bộ: Thông, Niệm, … b.Học tập: - Nhiều em đạt điểm 9 – 10 trong tuần vừa qua. Song bên cạnh đó vẫn còn 1 số em điểm còn thấp như bạn: Tú Diễm, ... 2. Phương hướng tuần tới: -Phát động phong trào thi đua chào mừng các ngày lễ lớn. - Cố gắng khắc phục những điểm yếu để học kì 2 đạt kết quả cao hơn. - Duy trì nề nếp của lớp, Thời tiết tốt yêu cầu các em thực hiện đồng phục theo quy định. - Tích cực học tập nhiều hơn nữa. Giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập. -Tự giác học bài và làm bài ở nhà. -------------------- ------------------------------------- ------------------

File đính kèm:

  • docTUAN 2311.doc
Giáo án liên quan