I. Yêu cầu :
HS đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ đúng chỗ
Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
Hiểu các từ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời
Hiểu nghĩa truyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách thông minh sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kêu căng, xem thường người khác
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ bài đọc SGK
Một bông hoa cúc tươi
21 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 22 Năm 2007-2008, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u, đề nghị phù hợp trong giao tiếp
HS có thái độ quý trọng những người biết lời yêu cầu, đề nghị phù hợp
II. Đồ dùng:
Phiếu học tập, 1 số câu hỏi
III. Lên lớp:
1. Bài cũ: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị có ích lợi gì ?
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề
Hoạt động 1: HS tự liên hệ
GV yêu cầu: Những em nào đã biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần khi cần sự giúp đỡ. Kể lại một vài trường hợp cụ thể.
HS tự liên hệ - tuyên dương những HS đã biết thực hiện bài học
Hoạt động 2: Đóng vai
GV nêu tình huống – yêu cầu HS thảo luận, đóng vai theo từng cặp vài HS đóng vai - nhận xét
Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp
Hoạt động 3: Trò chơi: văn minh
GV phổ biến luật chơi
HS chơi
Kết luận: Biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác
3. Củng cố dặn dò: HS đọc BH
Dặn: Biết thực hiện theo BH
HỌC BUỔI CHIỀU .
Hướng dẫn thực hành :
Hoàn thành : GẤP, CẮT DÁN PHONG BÌ THƯ.
Yêu cầu :
HS biết gấp cắt dán phong bì thư.
HS trình bày đẹp sáng tạo.
HS yêu thích môn học .
Chuẩn bị :
Mẫu bì thư . Qui trình gấp .
Lên lớp:
Bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS.
HS nhắc lại qui trình gấp .
Bài mới : a, GT + Ghi đề .
Hướng dẫn HS thực hành.
HS nhắc lại các bước .
Bước 1: Gấp phong bì thư
Bước 2: Cắt phong bì thư.
Bước 3: Dán phong bì thư.
HS thực hành – GV quan sát uốn nắn.
GV : Có thể trang trí xung phong bì thư bằng các đường diềm nhỏ.
HS trình bày sản phẩm . Đánh giá sản phẩm.
Tuyên dương HS có sản phẩm đẹp.
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét . VN: thực hành thêm.
Thủ công :
Có GV chuyên trách
Thể dục :
Có GV chuyên trách .
Ngày soạn 25 / 2
Ngày dạy 28 / 2
Toán :
MỘT PHẦN HAI .
Yêu cầu :
HS nhận biết Một phần hai. Biết viết và đọc ½
HS hiểu và vận dụng tốt .
Chuẩn bị :
Các mảnh giấy hoặc bìa HV- HT – Htam giác đều .
Lên lớp :
Bài cũ : HS làm BT.
Bài mới : GT + Ghi đề .
Giới thiệu một phần hai.
HS quan sát hình vuông và nhận thấy .
Hình vuông được chia làm hai phần bằng nhau. Trong đó môti phần được tô màu.Như thế đã tô màu một phần hai.
Hướng dẫn HS viết một phần hai và đọc một phần hai.
Kết luận : Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau. lấy đi phần tô màu được ½
Chú ý : Một phần hai còn gọi là một nữa.
Thực hành :
Bài 1: HS nêu yêu cầu:
HS làm miệng.
HS : Đã tô màu hình A, C, D.
Bài 2: HS đọc yêu cầu :
Hình nào có một phần hai ô vuông được tô màu .
Hình A và hình C được tô màu 1/2 số ô vuông.
Bài 3 : Hình nào đã khoanh tròn vào ½ số con cá.
HS : Hình B
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Luyện từ và câu :
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM - DẤU CHẤM - DẤU PHẨY .
I. Yêu cầu:
Mở rộng vốn từ về chim chóc, biết thêm tên 1 số loài chim, một số thành ngữ về loài chim
Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ các loài chim
III. Lên lớp:
1. Bài cũ: 2 HS lên bảng thực hành hỏi đáp với cụm từ ở đâu ?
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (miệng)
HS đọc yêu cầu của bài và tên 7 loài chim
HS quan sát tranh trong SGK thảo luận nhóm 2 với tên từng loài chim
Kết quả: 1. Chào mào 4. Đại bàng 7. Cú mèo
2. Sẻ 5. Vẹt
3. Cò 6. Sáo sậu
Bài 2: (miệng)
GV giới thiệu tranh ảnh các loài chim
HS thảo luận nhóm 4
Tìm ra đặc điểm của từng loại
(Quạ lông đen, cú mắt rất tinh, cắt bay nhanh, vẹt bắt chước tiếng người giỏi, khước hay hót)
HS làm bài vào vở BT
Bài 3: (viết)
HS nắm yêu cầu. Điền dấu phẩy, dấu chấm vào và viết lại đúng chính tả
HS làm vở - chấm bài - nhận xét
Chốt lại kết quả đúng
Thể dục :
Có GV chuyên trách .
Làm bài tập Tiếng Việt:
VIẾT ĐOẠN VĂN NGẮN VỀ LOÀI CHIM.
Yêu cầu :
HS viết đoạn văn ngắn về loài chim.
HS biết dùng từ ngữ thích hợp tả loài chim.
HS biết tình cảm của mình đối với loài chim.
Chuẩn bị :
Đoạn văn về loài chim.
Bảng phụ .
Lên lớp :
Bài cũ : KT sự chuẩn bị cẩu HS.
Bài mới : GT + Ghi đề .
GV nêu yêu cầu :
HS đọc câu hỏi ở bảng .
Câu 1 : Giới thiệu loài chim mình định tả?
Câu 2 : Hình dáng bên ngoài : Đầu , mình, chân, cánh , cổ, đuôi… Tả nét nổi bật
Câu 3 : Hoạt động của loài chim.
Câu 4: Tình cảm của em đối với loài chim.
HS trả lời câu hỏi - nhận xét .
HS làm vào vở - GV chấm - nhận xét .
Hè năm nay, Em được về quê thăm ông bà , em đi thăm cánh đồng lúa quê ngoại. Bầy chim cu gáy đang ăn lúa. Chân nó nhỏ như que tăm. đầu nó tròn, mắt nó đen như hạt cườm trông rất đẹp.
Em đứng ngắm nó không chớp mắt….
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
HỌP CHUYÊN MÔN
Ngày soạn 26 / 2
Ngày dạy 29 / 2
Chính tả :
CÒ VÀ CUỐC.
Yêu cầu :
HS viết đúng chính tả bài Cò và Cuốc.
HS viết đúng các từ vất vả, chẳng sợ, bẩn .
Rèn chữ viết cho HS.
chuẩn bị :
Phiếu học tập - Bảng phụ.
Lên lớp :
Bài cũ : HS viết bảng con.
Gìn giữ, bánh dẻo, giã gạo.
Bài mới : GT + ghi đề .
Hướng dẫn nghe viết .
GV : Đoạn viết nói chuyện gì ? Cuốc thấy Cò lội ruộng.
GV : Cuối câu có dấu gì ?
HS : Dấu chấm hỏi .
GV đọc bài – HS chép bài .
GV đọc – HS dò bài .
GV chấm chữa bài .
Hướng dẫn làm bài chính tả.
Bài 2: HS làm bài tập 2b
Làm vào VBT- đổi chéo KT
Kết quả: rẻ tiền, rẻ rúng, đường rẽ, rành rẽ.
mở cửa, mở mang, mở hội, rán mở,
củ khoai, củ sắn , áo cũ , bạn cũ .
Bài 3: cách làm tương tự.
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
VN viết lại cho đúng những chữ sai.
Toán :
LUYỆN TẬP.
Yêu cầu :
Giúp HS học thuộc bảng chia và rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2.
Rèn kỹ năng tính cho HS.
Chuẩn bị :
Bảng phụ - Phiếu học tập .
Lên lớp :
Bài cũ : KT VBTở nhà .
Bài mới : GT + Ghi đề .
Bài 1 : Tính nhẩm :
8 : 2 = ? 10 : 2 = ? 14 : 2 = ? 18 : 2 = ?
16 : 2 = ? 6 : 2 = ? 20 : 2 = ? 12 : 2 = ?
Bài 2 : Tính nhẩm . gọi 4 HS .
2 x 6 = ? 2 x 8 = ? 2 x 2 = ? 2 x 1 = ?
12 : 2 = ? 16 : 2 = ? 4 : 2 = ? 2 : 2 = ?
Bài 3 : HS đọc đề - GV tóm tắt - HS giải :
18 lá cờ : 2 tổ
? lá cờ : 1tổ
Bài giải :
Số lá cờ của mỗi tổ có là :
: 2 = 9 ( lá cờ )
Đáp số : 9 lá cờ
Bài 4 : Tương tự :
1 hàng : 2 bạn
? hàng : 20 bạn
Bài giải :
Số hàng có là :
: 2 = 10 ( hàng )
Đáp số : 10 hàng.
Bài 5: HS nêu yêu cầu :
Hình nào có ½ số con chim đang bay
HS : Hình a, b.
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Tập làm văn :
ĐÁP LỜI XIN LỖI - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM.
I. Yêu cầu:
Rèn kỹ năng nghe nói. Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp dơn giản
Rèn kĩ năng viết đoạn. Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ BT1 trong SGK
II.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ : 3 HS đọc đoạn văn ngắn viết về mùa hè
2. Bài mới: : Giới thiệu + ghi đề
Hướng dẫn làm BT
Bài 1: (Miệng)
1 HSđọc y/c của bài lớp đọc thầm
Cả lớp quan sát tranh minh hoạ SGK đọc lời các nhân vật
2 HS thực hành đóng vai
HS thực hành theo cặp nói lời cảm ơn, lời đáp
Bài 2: (Miệng)
Từng cặp HS thực hành đóng vai tại chỗ
VD: Mình cho bạn mượn quyển truyện này. Hay lắm đấy
Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả
Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu
HS làm miệng
HS quan sát tranh đọc thầm lời 2 nhân vật
HS nói về nội dung tranh “Bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái, vội nhặt vở và xin lỗi bạn”
Bạn này trả lời. Không sao
HS thực hành
Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ? (Khi làm điều sai, trái)
Bài 3: (miệng)
Thực hành
Bài 4: (Viết)
HS đọc to yêu cầu của bài và các câu tả con chim gáy
HS làm vào vở xếp lại thành đoạn văn hợp lí
1 số em đọc đoạn văn
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
Dặn: Biết nói đáp lời xin lỗi
Mỹ thuật :
VẼ TRANG TRÍ - VẼ ĐƯỜNG DIỀM.
I. Yêu cầu:
HS biết cách trang trí đường diềm đơn giản
HS biết vẽ màu phù hợp với đường diềm
Tạo cho HS thích môn học
II. Chuẩn bị:
GV chuẩn bị 1 số đồ vật có trang trí đường diềm
Các bài vẽ trước
III. Lên lớp:
1.KT đồ dùng của HS
2. GV giới thiệu bài : Hướng dẫn thực hành
GV giới thiệu 1 số đồ vật có trang trí đường diềm để HS QS
HS quan sát nhận xét
Đường diềm trang trí để đồ vật thêm đẹp
Hoạ tiết trang trí để là nổi bật : Có thể
Hình vuông, hình tròn
Hình chiếc lá
Hình bông hoa
Cách vẽ màu : chọn màu phải phù hợp với hoạ tiết .
Tạo hoạ tiết giống nhau vẽ màu cùng độ đậm nhạt .
HS thực hành - GV quan sát uốn nắn .
HS trưng bày sản phẩm . GV nhân xét .
3. HS hoàn thành SP.
Tuyên dương HS có sản phẩm đẹp.
4. Đánh giá SP
Nhận xét, tuyên dương những em vẽ đẹp
5. Nhận xét giờ học
HS làm việc nghiêm túc . Bài vẽ tốt .
Sản phẩm trình bày đẹp.
HỌC BUỔI CHIỀU.
Làm bài tập toán :
LUYỆN TẬP BẢNG CHIA - MỘT PHẦN HAI.
I. Yêu cầu:
HS hiểu khái niệm về 1/2.
HS làm hoàn thành các BT trong vở toán
HS hiểu và vận dụng tốt
II. Chuẩn bị:
Phiếu học tập, bảng phụ
III. Lên lớp:
1. Bài cũ: Kiểm tra vở BT của HS
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề.
Bài 1: Tính .
12 : 2 = ? 16 : 2 = ? 20 : 2 = ?
18 : 2 = : 8 : 2 = ? 2 : 2 = ?
Bài 2: HS làm vào phiếu
GV hướng dẫn HS làm .
Hình nào tô màu 1/2 ô vuông .
Hình nào có 1/2 cái dĩa đã tô màu .
Bài 3 : HS đọc bài – GV tóm tắt - HS giải .
1 nhóm : 5 học sinh
10 nhóm : ? học sinh
Bài giải :
Mười nhóm có số học sinh là :
5 x 10 = 50 ( học sinh )
Đáp số : 50 học sinh.
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
Thể dục nâng cao:
Có GV chuyên trách .
Hoạt động tập thể :
SINH HOẠT LỚP .
I. Yêu cầu:
Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 22
Nêu kế hoạch tuần 23
II. Chuẩn bị:
1 số tiết mục văn nghệ
1 số câu chuyện hay mang tính giáo dục
III. Lên lớp:
1. Sinh hoạt văn nghệ 5 phút
2. Lớp trưởng nhận xét
3. GV đánh giá
a. Nề nếp: Đi học chuyên cần đúng giờ
Hoạt động giữa giờ chưa nghiêm túc
Phê bình 1 số em: Đức Duy, Hùng, Tùng, …
Vệ sinh cá nhân sạch sẽ vào mùa đông
Tuyên dương 1 số em biết giữ lớp sạch sẽ:
Ngọc Hà, Thuỳ Dung, Phương Khánh,…
Đảm bảo an toàn giao thông
Tồn tại: Hay nói chuyện riêng, chưa tự giác:
Đức Duy, Phước Bảo, Khánh Bảo,…
b. Học tập:
HS thi đua giành điểm cao như: Ngọc Hà, Thuỳ Dung, Phương Khánh,…
Hăng say phát biểu xây dựng bài
Có ý thức rèn luyện chữ viết, giữ vở
Kế hoạch tuần 23
Thi đua giành nhiều điểm cao
Ngoan ngoãn vâng lời thầy cô
Tham gia các hoạt động của trường lớp
Lớp tham gia 1 số văn nghệ
Nhận xét :
File đính kèm:
- Tuần 22.doc