Kiểm tra bảng nhân 2,3,4,5
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
B. Đề bài:
* Câu 1: Tính nhẩm( 2 điểm)
3 5= 2 7 = 4 8 = 4 9 = 5 5 = 5 10 = 2 5 = 5 2 2 =
* Câu 2: Tính
3 8 - 14 100 - 5 9
* Câu 3: Mỗi H. có 5 quyển vở. Hỏi 10 H. có bao nhiêu quyển vở?
* Câu 4: a/ Cho 3 điểm bất kì. Hãy nối ba điểm để tạo đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng. Đọc tên đường gấp khúc đó.
b/Tính độ dài đường gấp khúc sau bằng cách nhanh nhất.
22 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1098 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 22 - môn Toán: Kiểm tra Định kì giữa kì II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẻo.
III. Bài mới:
1. G th b:
2. HD học sinh nghe - viết:
a. HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả 1 lần.
- GV giúp HS nắm nội dung đoạn viết:
+ Đoạn viết nói chuyện gì?
- HD học sinh nhận xét:
+ Bài chính tả có 1 câu hỏi của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào?
+ Cuối các câu trả lời trên có dấu gì?
- HS tìm và viết những chữ khó viết trong bài vào bảng con:
b. GV đọc HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài.
3. HD làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu.
- GV cho cả lớp làm BT2(a).
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung.
- Cả lớp nhận xét và tính điểm thi đua.
Bài tập 3:(a).
- GV thực hiện tương tự bài 2.
- Củng cố cho HS kĩ năng sử dụng các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS về nhà xem lại phần BT.
- 2,3 HS đọc lại.
- lội ruộng, bụi rậm, lần ra.
- HS thảo luận bài theo nhóm.
- Các nhóm lên bảng lên bảng làm bài theo cách tiếp sức.
- Sau thời gian quy định, đại diện nhóm đọc kết quả.
+ ăn riêng, ở riêng, tháng riêng.
+ loài dơi, rơi vãi, rơi rụng.
+ sáng dạ, chột dạ, vâng dạ, rơm rạ.
*****************************
Đạo đức
Bài 10 : Biết nói lời yêu cầu đề nghị (Tiết 2- tr31).
A. Mục tiêu:
- Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày.
B. Hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:
1. G th b:
2. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động1: Liên hệ
- Nêu y/c : Những em nào đã biết nói lời y/c đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. Hãy kể lại 1 vài trường hợp cụ thể?
- Khen những HS. thực hiện tốt.
*Hoạt động 2: Đóng vai
- GV nêu tình huống, y/c HS. thảo luận, đóng vai theo cặp
+ Tình huống 1: Em muốn được bố, mẹ cho di chơi vào ngày chủ nhật
+ Tình huống 2: Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà 1 người quen.
+ Tình huống 3: Em muốn nhờ 1 em bé lấy hộ chiếc bút.
- Kết luận: Em cần có lời nói hành động cử chỉ phù hợp khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác.
* Hoạt động3: Trò chơi “ Văn minh, lịch sự”.
- GV phổ biến trò chơi: Chủ trò đứng trên bảng nói to một câu đề nghị nào đó với các bạn trong lớp. VD: Mời các bạn đứng lên.
- Tổ chức cho HS. chơi cả lớp. GV theo dõi nhận xét.
- Kết luận chung: SGV trang 67.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
- HS. nối tiếp nhau báo cáo trước lớp
- Nhận xét bổ sung
- Nghe các tình huống. Thảo luận nhóm đôi. Báo cáo trước lớp
- Nhận xét về lời nói, cử chỉ, hành động khi đề nghị được giúp đỡ của các nhóm.
- Nghe
- Nghe phổ biến luật chơi. Cử 1 HS. làm chủ trò hô to cho cả lớp thực hiện.
*****************************
Tập viết
Chữ hoa S (tr36)
A. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần).
B. Đồ dùng: Mẫu chữ hoa S
C. Hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: HS. lên bảng viết chữ R hoa và từ Ríu rít, lớp viết vào nháp.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chữ S hoa
- Y/C HS. quan sát chữ S hoa theo gợi ý sau:
+ Chữ S hoa cao mấy li? Gồm mấy nét ?
+ Nét đầu giống chữ hoa nào?
- Nêu quy trình viết chữ S hoa
- Viết mẫu chữ S hoa
- Y/C HS. viết chữ S hoa.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Y/C HS. đọc cụm từ: Sáo tắm thì mưa.
- Y/C tập giải nghĩa câu thành ngữ
- Y/C HS. nhận xét cách viết cụm từ ứng dụng.
- Y/C HS. viết chữ Sáo
4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- GV theo dõi nhắc nhở.
5. Thu bài chấm, nhận xét:
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà tập viết chữ hoa S cho đẹp.
Quan sát và nhận xét:
+ Chữ S hoa cao 5 li, gồm 1 nét.
+ Giống chữ hoa L
- Nghe giảng quy trình
- Quan sát viết mẫu
- Viết bảng con chữ hoa S
- 5 HS. đọc câu thành ngữ và giải nghĩa.
- Nêu cách viết nối nét từ S sang a và khoảng cách giữa các chữ trong câu thành ngữ.
- Mở vở viết bài
Thứ sáu ngày tháng 1 năm 2011
Toán
Tiết 110: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
- HS khá, giỏi: Củng cố giải toán có lời văn, có liên quan đến phép chia 2 (tìm số lần).
B. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:
- 2,3 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 2.
II. Bài mới:
1. G th b:
2. HD học sinh làm BT:
Bài 1:
- GV cho HS tiếp nối đọc nhanh kết quả.
- Củng cố cho HS thuộc bảng chia 2.
Bài 2:
- GV hướng dẫn mẫu:
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
+ HS nhận xét : Nếu lấy tích chia cho một thừa số được thừa số còn lại.
- GV cho HS nêu miệng kết quả các phép tính còn lại.
Bài 3:
- HS đọc và phân tích đề bài.
- Nêu phương pháp làm bài.
- HS nêu được phép chia 18 : 2 = 9 ( lá cờ)
Bài 5:
- HS quan sát các hình trong SGK và tìm các hình có 1/ 2 số con chim đang bay.
- Củng cố để HS có kĩ năng nhận biết về 1 /2.
* HS khá, giỏi làm
Bài 4*:
- HS tự làm rồi chữa bài.
- Củng cố giải toán có lời văn, có liên quan đến phép chia 2.
III. Củng cố, dặn dò:
- HS về nhà làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
.
Tập làm văn
Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim(tr39)
A. Mục tiêu:
- Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT3).
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT1 trong SGK.
- 3 bộ giấy viết sẵn các câu văn:a, b, c, d (BT3).
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:
- 2HS thực hành làm BT2(Tiết TLV tuần 21).
II. Bài mới:
1. G th b.
2. HD làm bài tập:
Bài1: (miệng)
- GV nêu yêu cầu:
- GV khen ngợi những HS biết nói lời xin lỗi với thái độ chân thành.
- GV hỏi:
+ Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi?
+ Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào?
Bài2:(miệng)
- 1HS đọc yêu cầu và các tình huống cần đáp lại lời xin lỗi trong bài.
- GV cho HS thực hành lên hỏi đáp:
Bài3: (viết)
- 1HS đọc yêu cầu và các câu văn.
- GV dán bài đúng lên bảng.
- GV phân tích lời giải:
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS về nhà xem lại bài.
- Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm lời hai nhân vật.
- 1 HS nói về nội dung tranh.
- 2,3 cặp HS thực hành :
+ 1 em nói lời xin lỗi.
+ Em kia đáp.
- HS tiếp nối nêu ý kiến: Khi làm điều gì sai trái; Khi làm phiền người khác...
- Tuỳ theo lỗi, có thể đáp lời đáp khác nhau...
- Một cặp HS lên làm mẫu tình huống1:
+ HS1: Xin lỗi...
+ HS2: Mời bạn...
- Lần lượt từng cặp HS lên thực hành hỏi đáp các tình huống.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS nêu đáp án đúng.
- Câu b: Câu mở đầu.
- Câu a: tả hình dáng.
- Câu d: tả hoạt động.
- Câu c: câu kết
Thủ công
Bài 12: Gấp, cắt, dán phong bì (Tiết 2- tr 232).
A. Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Gấp, cắt, dán được phòng bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối.
- HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối.
B. Chuẩn bị: Giấy màu, phong bì mẫu, hồ dán, bút màu.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:
- KT sự chuẩn bị của HS.
II. Bài mới:
1.GV nêu y/c nội dung tiết học.
2. HS. thực hành gấp, cắt, dán phong bì.
- Y/C HS. nhắc lại cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Y/C HS. tự hoàn thiện sản phẩm của mình.
- Tổ chức đánh giá sản phẩm của HS..
+ Cử 3 HS. cùng mình đánh giá.
+ Công bố kết quả sản phẩm đẹp.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhiều HS. nhắc lại các bước: Bước 1 gấp phong bì, bước 2 cắt phong bì, bước 3 dán phong bì.
- Làm việc cá nhân.
- Quan sát và cùng đánh giá.
**************************
Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm tuần 22
I. Nhận xét tuần qua:
- Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ra vào lớp đúng quy định.
- Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp: Bình, Linh,...
- Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, đi học đúng giờ, chuẩn bị sách vở chu đáo, làm bài tập đầy đủ:Cường, Hiền ...
* Tồn tại:
- Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: Nam, Hà My...
..
- Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo
trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao: Tuấn Anh, Thành...
II. Phương hướng tuần tới:
- Thi đua học tập
- Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt.
- Khắc phục các hạn chế đã nêu trên.
- Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp.
- Thực hiện mặc đồng phục đúng quy định.
- Rèn toán cho em : Chiến, Thuận Anh,...
- Rèn chữ viết cho em : Sinh, Đào...
III. HS sinh hoạt văn nghệ:
An toàn giao thông
Bài2: Khi qua đường phải đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ(tr8)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết các vạch trắng trên đường (loại mô tả trong sách) là lối đi dành cho người đi bộ qua đường.
- Không chạy qua đường và tự ý qua đường một mình.
II. Chuẩn bị:
HS: Sách”Pokémon cùng em học ATGT”.
III.Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới:
* HĐ1: Nêu tình huống
- Bước1:GV kể cho HS nghe câu chuyện trong sách.
- Bước2: Thảo luận nhóm:
+ GV chia lớp thành các nhóm 4 và yêu cầu thảo luận theo các câu hỏi sau:
Chuyện gì có thể xảy ra với Bo?
Hành động của Bo là an toàn hay nguy hiểm?...
- Bước3: GV kể tiếp đoạn kết của tình huống.
- Bước4: Kết luận: SGV tr 6
* HĐ2: Giới thiệu vạch trắng dành cho người đi bộ:
- Bước 1: cả lớp gấp sách lại trả lời câu hỏi. (SGVtr7)
- Bước2: GV yêu cầu HS mở sách và quan sát trang ở trang8 và trả lời câu hỏi(SGVtr7)
- Bước3: HS đọc to phần ghi nhớ.
* HĐ3: Thực hành qua đường.
- Bước1: Chia lớp thành các nhóm và nêu nhiệm vụ.
- Bước2: Kết luận: Khi sang đường các em cần nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- dặn chuẩn bị bài tiết sau.
.
Sinh hoạt
I. Nhận xét tuần 22:
* Ưu điểm:
* Tồn tại:
II. Phương hướng kế hoạch tuần 23:
III. HS sinh hoạt văn nghệ:
File đính kèm:
- Tuan 22.doc