Giáo án Lớp 2 Tuần 21 - Thủy

I. Mục tiêu: -Đọc lưu loát cả bài đọc đúng các từ khó: Xinh xắn, nhốt trông long, lìa đờì -Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

-Làm quen với đọc diễn cảm.

-Hiểu nghĩa các từ: Khôn tả, long trọng, véo von.

-Hiểu được câu chuyện muốn khuyên các em phải biết yêu thương các loài vật như là loài chim.

 

doc24 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 21 - Thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
để học sinh xác định. +Chốt bài đúng. B2.(M)Dựa vào các bài tập đọc đã học trả lời các câu hỏi sau. ? Đề bài yêu cầu gì. B3. Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu. ?Bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu. ?Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu? +Nhận xét chốt bài đúng. HĐ3: Hôm nay các em được củng cố kiến thức về chủ điểm nào. -Nhận xét tiết học dặn dò bài sau. HS. ?Mẹ bạn đi công tác bao giờ về.... *Mở SGK tr – 27 -Đọc yêu cầu, thảo luận nhóm 2 (Hỏi – Đáp) -Quan sát. ...hình dáng bên ngoài. ...Gọi tên theo hình dáng. -Tiếp sứ lên bảng sắp xếp các loài chim theo nhóm. -Nhận xét bổ sung. -Đọc yêu cầu đề. -Hoạt động nhóm 2(Hỏi - Đáp) -Đại diện trả lời. -Đọc yêu cầu đề bài. -Đọc câu mẫu. Sao chăm chỉ họp ở đâu ? *Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống. ...phòng truyền thống. ?Sao chăm chỉ họp ở đâu. *Thực hành làm bài vào vở bài tập. -Đọc bài làm, nhận xét. Tập viết: CHỮ HOA R Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chữ R hoa theo cở vừa và nhỏ. Biết viết Câu ứng dụng Ríu rít chim ca. -Viết đúng viết đều nét, nối chữ đúng quy định. -Có ý thức rèn chữ giữ vở. Đồ dùng: Mẫu chữ hoa R. Lựa chọn phương pháp : Đàm thoại, luyện tập thực hành. Các hoạt động: HĐ1: Bài cũ. -Y/c cả lớp viết chữ : Q, Quê. -Đánh giá ghi điểm. HĐ2:Giới thiệu bài. HĐ3:Hướng dẫn tập viết. -Trực quan chữ mẫu : R +Chốt : Chữ R gồm có 2 nét. Nét 1 giống cách viết chữ B Nét 2 là kết hợp2 nét cong trên và móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ. +Viết mẫu R +Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ríu rít chim ca. Cụm từ Ríu rít…muốn tả tiếng chim trong trẽo, vui vẽ nối liền nhau không dứt. Viết mẫu chữ Ríu. -HD viết vào vở. Lưu ý HS cách cầm bút,cách nối nét,tư thế ngồi. GV bao quát lớp. +Chấm chữa nhận xét. HĐ4: Củng cố -Dặn dò. -Nhận xét tiết học dặn dò bài sau. -Luyện viết phần còn lại ở trang sau. -2 em lên bảng cả lớp viết bảng con. --Nhận xét. -Quan sát.Nhận xét độ cao của chữ Nêu được các nét. -Quan sát cách viết. -Viết bảng con R. -Nhận xét. -Đọc cụm từ. Hiểu nghĩa. Nhận xét độ cao của các con chữ, cách nối nét. -Quan sát. -Cả lớp viết bảng con Ríu. -Nhận xét -Cả lớp viết vào vở tập viết theo lệnh của cô giáo. -Thu bài. Chiều. Toán: LUYỆN ÔN. Mục tiêu:Cũng cố kiến thức về phép nhân, Rèn luyện kĩ năng thực hành làm toán ở vở bài tập.(tính nhẩm, tính độ dài, thực hiện dãy tính có 2 phép tính. Nâng cao:Vận dụng kiến thức giải toán nâng cao về phép nhân. Lựa chọn phương pháp: Luyện tập thực hành. Các hoạt động: HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. B1.Tính nhẩm -Chốt bài đúng. B2.Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Tổ chức cho học sinh thi đua tiếp sức lên điền số thích hợp vào chỗ chấm. B3.Tính độ dài đường gấp khúc bằng 2 cách. +Chốt bài đúng. B4 Tính. 3 x 9 + 18 +Chốt bài đúng. B5. Nâng cao: Mỗi can chứa 3 lít mật ong. Hỏi 6 can như thế chứa bao nhiêu lít mật ong. ?Muốn biết 6 can chứa bao nhiêu lít ta thực hiện phép tính gì. +Chốt bài đúng: 6 can chứa số lít mật ong là. 3 x 6 = 18(lít) Đáp số: 18 lít. HĐ3: Hệ thống bài -Dặn dò. ? Bài học hôm nay giúp em hiểu thêm điều gì. -Nhận xét tiết học dặn dò học bài. -Mở vở bài tập trang 18. -Nhẩm tính đọc kết quả tiếp nối. -Nhận xét. -Đọc yêu cầu bài toán -Nhận xét. -Đọc yêu cầu bài toán -Suy nghĩ tự làm bài vào vở. -2 em lên bảng làm bài. -Cả lớp làm bài vào vở. -Đọc bài làm nhận xét bỏ sung. -Nêu cách thực hiện -1 em lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. -Đọc bài làm. -Theo dõi nhận xét bài làm của bạn. -Đọc yêu cầu bài toán. -Phân tích bài toán. -Tự giải bài vào vở. 1 em lên bảng làm bài. -Đọc bài làm nhận xét. Bồi dưỡng phụ đạo : TẬP VIẾT. Mục tiêu: Luyện kĩ năng viết đúng cở chữ, viết đẹp cho học sinh. -Rèn luyện kĩ năng viết nối nét đúng quy định, khoảng cách giữa các chữ. -Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở Lựa chọn phương pháp: Luyện tập thực hành. Các hoạt động: HĐ1: *Giới thiệu bài. HĐ2: *Kiểm tra kĩ năng viết chữ R của 2 học sinh. +Nhận xét ghi điểm. HĐ3: Hướng dẫn viết. +GV viết mẫu lên bảng. Vừa thao tác viết vừa nói để học sinh theo dõi. Thực hành viết. Viết 4 hàng chữ R cở nhở Viết 4 hàng chữ R cở nhỏ. Viết 4 dòng chữ Ríu rít chim ca. GV. Theo dõi lớp chú ý rèn luyện thêm cho những em còn non. +Chấm chữa nhận xét tuyên dương những bài viết đẹp. HĐ3: Củng cố - Dặn dò. -Nhận xét tiết học dặn dò bài sau. -2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. -Nhận xét cách viết. -Quan sát. -Mở vở ô li thực hành viết bài theo lệnh của cô. -Nhận xét bổ sung. -Tự kiểm tra lại chữ viết của mình -Nộp bài. Thứ 6 ngày 25 tháng 1 năm 2008 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG. Mục tiêu: Giúp học sinh cũng cố ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng cách thực hành tính và giải toán -Cũng cố tên gọi thành phần kết quả của phép nhân. -Đo độ dài đoạn thẳng tính độ dài đường gấp khúc. Đồ dùng: Lựa chọn phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện tập thực hành. Các hoạt động: HĐ1:Bài củ. +Y/c học sinh lên bảng làm bài tập 4. +Nhận xét ghi điểm. HĐ2:*Giới thiệu bài HĐ3:*Thực hành. B1.Tính nhẩm. +Yêu cầu học sinh đố nhau. +Nhận xét tuyên dương những em trả lời tốt. B2.Viết số thích hợp vào ô trống. -Chuẩn bị sẵn ở bảng. -Chốt bài làm đúng. B3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. 2 x 3 … 3 x 2 ? Muốn điền dấu đúng ta phải làm gì. -Nhận xét chốt bài làm đúng. B4. ?Bài toán cho biết gì. ?Bài toán yêu cầu tìm gì. -Chốt bài đúng. 8 học sinh mượn được số quyển truyện là. 5 x 8 = 40( quyển) Đáp số: 40 quyển. B5. Đo rồi tình độ dài mỗi đường gấp khúc. HĐ4:Hệ thống bài -Dặn dò. ?Hôm nay các em được luyện tập những dạng toán nào. -Hoàn thành phần bài tập ở vở bài tập. -1em. -Nhận xét. -SGK tr - 106 đọc yêu cầu bài 1 nhẩm tính trả lời tiếp nối mỗi em một cột. -Nhận xét. -Đọc yêu cầu bài toán. -Tiếp nối lên bảng điền kết quả vào ô trống. Nhận xét. -Đọc yêu cầu bài. -Tính các tích rồi so sánh. -Học sinh làm bài vào vở ô li. -Đọc bài làm nhận xét. -Đọc yêu cầu bài toán. Phân tichí bài toán. -Giải bài vào vở ô li. -Đọc bài làm nhận xét. -Thực hành vẽ đường gấp khúc vào giấy nháp. -2 em lên bảng thực hành. -Nhận xét. Chính tả: (N.V) SÂN CHIM. Mục tiêu: Nghe viết chính xác trình bày đúng bài chính tả Sân chim. -Luyện viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn. -Làm đúng các bài tập chính tả. Lựa chọn phương pháp: Thực hành, luyện tập. Các hoạt động: HĐ1: Bài cũ. -Y/c h/s viết từ: luỹ tre, chim trĩ. HĐ2:* Giới thiệu bài. HĐ3:* Hướng dẫn tập chép. -Đọc mẫu đoạn cần viết. -Tìm hiểu đoạn viết. ?Chim ở đây như thế nào. ?Tìm những chữ trong bài bắt đầu bằng tr. *Hướng dẫn học sinh viết từ khó Thuyền, trắng xoá. *Hướng dẫn viết chép bài. Đọc bài cả lớp lắng nghe để vết bài. *Thực hành luyện tập. B1. Điền vào chỗ trống tr/ ch. Uôt/ uôc B2 Tìm tiếng bắt đầu bằng ch/ tr. Cho học sinh làm bài như B1 -Chốt bài làm đúng. HĐ4: Nhận xét - dặn dò. -Về nhà luyện viết lại bài vào vở luyện ở nhà. -Cả lớp viết bảng con. -Nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe. 2 em đọc lại. -Trả lời. …nhiều không tả xiết. -cả lớp viết bảng con. -Nhận xét. -Thực hành viết bài. -Dò và soát lỗi. -Đọc yêu cầu, tự làm bài. -Đọc kết quả bài làm, nhận xét bổ sung. -Tự làm bài, đọc bài làm nhận xét bổ sung. Tập làm văn: ĐÁP LỜI CẢM ƠN - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói biết đáp lại lời cảm ơn. Trong giao tiếp bình thường. -Rèn kĩ năng viết. Bước đầu biết cách tả về một loài chim. Đồ dùng: Tranh minh hoạ ở SGK. Lựa chọn phương pháp: Quan sát, luyện tập thực hành. Các hoạt động: HĐ1:* Giới thiệu bài. HĐ3:*Hướng dẫn làm bài tập B1.(m)Theo em các bạn học sinh trong tranh dưới đây đáp lại như thế nào. B2 (m) Đáp lại lời cảm ơn trong các trường hợp. -Nhận xét tuyên dương. B3.a,b,c(m) -Thu bài chấm. Lưu ý khi viết về loài chim các em cần : -Giới thiệu loài chim. -Tả về hình dáng, bộ long, đôi cánh, đôi chân… -Hoạt động của chim. -Tuyên dương những bài viết hay. HĐ3: Củng cố -Dặn dò. -Nhận xét tiết học dặn dò làm bài tập 3 -SGK- trang 30 đọc yêu cầu quan sát tranh. -Đọc lời các nhân vật trong tranh. -Tập đóng vai. VD.- Cụ để cháu dắt cụ qua đường. -Cụ cảm ơn cháu -Không có gì cụ ạ. *Đọc yêu cầu thảo luận nhóm 2 -Tập đóng vai theo tình huống. -Nhận xét, bổ sung. -Đọc yêu cầu bài. Đọc bài Chim chích bông. -Luyện nói miệng. *Luyện nói miệng câu c *Luyện viết vào vở bài c. -Đọc bài làm nhận xét. Thủ công: GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ. Mục tiêu: Biết cách gấp, cắt, dán phong bì. Thích làm phong bì để sử dụng. Đồ dùng dạy học: Phong bì mẫu, mẫu thiếp chúc mừng, quy trình gấp, cắt, dán phong bì theo hình vẽ. 1 tờ giấy màu (giấy A4). Thước kẻ, bút chì, bút màu, hồ dán. Lựa chọn phương pháp:Thực hành luyện tập Các hoạt động: HĐ1: Kiểm tra dụng cụ của học sinh. HĐ2: * Giới thiệu bài. * Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét. +Giới thiệu phong bì. ?Phong bì có hình gì. Mặt trước, mặt sau ra sao. ?Hãy so sánh kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng. +Hướng dẫn mẫu -Gấp, cắt phong bì. -Dán thành phong bì. +Hướng dẫn học sinh thực hành. -GV bao quát lớp chỉ đạo them cho những học sinh còn yếu -Nhận xét tuyên dương những sản phẩm làm đẹp. HĐ3: Củng cố - Dặn dò. -Nhận xét tiết học dặn dò bài thực hành ở nhà. -Học sinh đặt dụng cụ lên bàn. -Quan sát nhận xét. -Trả lời. -Nêu nhận xét của mình. -Học sinh thực hành. -Trưng bày sản phẩm. -Đánh giá nhận xét bài bạn. Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN. Mục tiêu: Đánh giá các hoạt động trong tuần qua. học sinh thấy được mặt tốt để phát huy, điểm xấu để khắc phục. Có ý thức tu dưỡng và rèn luyện. -Vạch kế hoạch cho tuần sau. Nội dung sinh hoạt: +GV đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần qua những mặt mạnh,những điểm yếu về các mặt: -Học tập,chuyên cần,vệ sinh, ý thức chấp hành kĩ luật. ý thức chấp hành luật an toàn giao thông.Tuyên dương những điển hình tốt trong tuần. -Bình bầu những điển hình để tuyên dương dưới cờ -Phương hướng tuần sau: Chú trọng khâu vệ sinh trường lớp. Chăm sóc bồn hoa. Triển khai đôi bạn học tập tốt. Kí duyệt ngày: 21 / 1 / 2008. Tổ trưởng: Lương Thị Tuyết Hồng.

File đính kèm:

  • docgiaoanlop2jdhfiahisfdagadghh (21).doc
Giáo án liên quan