A. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 5.
- Nhớ đợc bảng nhân 5.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Biết đếm thêm 5.
- HS khá, giỏi: Rèn kĩ năng làm toán nhanh, đúng chính xác.
B. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định tổ chức:
II. KTBC: - Gọi 1 HS. lên bảng tính: 5 5 + 5 = ; 5 + 5 + 5 =
23 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1029 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 21 - môn Toán: Tiết 101: Luyện tập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc sinh làm bài tập:
Bài 2: (a)
- GV chọn phần (a) cho HS làm bài.
- GV treo bảng phụ (đã viết nội dung).
- GV hớng dẫn HS nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài 3:
- GV cho HS đọc thầm yêu cầu trong SGK
- Lựa chọn bài (a).
- Tổ chức cho HS thi tiếp sức.
- GV nghe và sửa nhanh cho HS.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS về nhà xem lại bài.
****************************
Đạo đức
Bài 10: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (Tiết1- tr31).
A. Mục tiêu:
- Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bớc đầu biết đợc ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thờng gặp hàng ngày.
B. Tài liệu phơng tiện :
- Tranh tình huống cho HĐ1.
- Phiếu học tập cho HĐ3.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:
- Gọi HS. trả lời các câu hỏi sau “ Khi nhặt đợc của rơi em cần làm gì? Nêu ích lợi của việc trả lại của rơi.”
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận
- Y/C HS. quan sát tranh 1 SGK, sau đó thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi sau
+Tranh vẽ cảnh gì?
+ Đây là giờ học môn gì?
+ Trong giờ học vẽ, Nam muốn mợn vậy em đoán xem Nam sẽ nói nh thế nào? cảm xúc của Tâm nh thế nào?
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến và HS. khác nhận xét bổ sung.
- Kết luận: khi cần mợn bạn phải sử dụng câu y/c đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự.
* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
- Y/C HS. quan sát tranh minh họa trong vở bài tập và thảo luận nhóm đôi nội dung thảo luậnlà: Nêu nội dung từng tranh, nêu việc làm đúng, sai của các bạn trong tranh và cho biết lí do vì sao?
- Gọi HS. báo cáo kết quả sau khi thảo luận.
- Kết luận: Khi nào cần nói lời y/c, đề nghị? Khi nói cần có thái độ nh thế nào?
III Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà thực hiện nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần giúp đỡ và nhắc nhở bạn bè, anh em cùng thực hiện.
- Quan sát và thảo luận sau đó báo cáo ý kiến trớc lớp.
+ Tranh vẽ các bạn HS. trong giờ học vẽ...
+ Môn mĩ thuật.
+ Tự đa ra ý kiến nhận xét.
- Nghe và nhắc lại.
- Thực hiện theo y/c và báo cáo trớc lớp về vấn đề đã thảo luận.
- Vài HS. khác nhận xét bổ sung.
- Nghe và tự nêu ý kiến.
*****************************
Tập viết
Bài 21: Chữ hoa R (tr27)
A. Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần).
B. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ và mẫu cụm từ ứng dụng.
C. Hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: H./S viết bảng con chữ Q hoa và từ Quê
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. HD viết chữ hoa:
a. Hớng dẫníHS quan sát và nhận xét:
* Cấu tạo:
- Chữ hoa cao mấy li?Gồm mấy nét? Là những nét nào?
- Tìm chữ đã viết có nét móc ngợc trái.
- Hãy nêu quy trình nét móc ngợc trái.
- Nhắc lại quy trình nét móc ngợc trái.
* Cách viết: (GV hớng dẫn nh trong SGV).
- Nét 1:
- Nét 2:
- GV vừa viết vừa nói lại cách viết.
b. Hớng dẫn viết bảng con:
3. HD viết cụm từ ứng dụng:
- HS đọc cụm từ ứng dụng và nêu ý nghĩa của từ đó
- Cụm từ ríu rít chim ca có mấy chữ là những chữ nào?
- Tìm những chữ có cùng chiều cao 2,5 li và các chữ có chiều cao 1,5 li và 1 li.
- Nêu khoảng cách giữa các chữ.
- HS viết chữ Ríu rít vào bảng con
4. Hớng dẫn HS. viết bài vào vở: GV thu bài chấm.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
- Chữ R hoa cao 5li. Gồm 2 nét nét 1 là nét móc ngợc trái; nét 2 là nét kết hợp của nét cong trên và nét móc ngợc phải
- Tự nêu.
- Nghe
- HS viết bảng con 2,3 lợt chữ R.
- Đọc Ríu rít chim ca và tự giải nghĩa.
- có 4 chữ ghép lại với nhau, đó là: Ríu, rít, chim, ca.
- Chữ R cao 2,5 li; chữ h cao 2li; chữ t cao1,5 li các chữ còn lại cao 1li.
- Bằng 1 con chữ o.
- Viết bảng.
- HS. viết bài vào vở.
Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011
Toán
Tiết 105 : Luyện tập chung (tr106)
A. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số,tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- HS khá, giỏi: Cách tính độ dài đờng gấp khúc( khép kín và không khép kín).
B. Đồ dùng dạy học:
- GV viết nội dung bài 2 vào bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC: - HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
II. Bài mới:
1. G th b:
2. HD học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- HS lần lợt nêu kết quả.
- Rèn kĩ năng thuộc bảng nhân.
Bài 2:
Thừa số
2
5
4
3
5
3
2
4
Thừa số
6
9
8
7
8
9
7
4
Tích
- GV giúp HS phân tích cấu tạo của bảng.
- 1 HS làm mẫu.
- GV cho từng HS nêu kết quả vào bảng.
Bài 4:
- HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảg chữa bài.
- Củng cố về toán có lời văn liên quan đến phép nhân.
* HS khá, giỏi làm:
Bài3: cột 2* làm tơng tự cột 1
Bài 5*:
- GV cho HS thực hành đo, và nêu cách tính độ dài đờng gấp khúc.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS về nhà xem lại bài.
.
Tập làm văn
Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim (tr30)
A. Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Thực hiện được yêu cầu của BT3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài chim)
-GD ý thứ bảo vệ môi trường thiên nhiên.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT1.
- Tranh ảnh chích bôngcho BT3.
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:
- 2,3 HS đọc đoạn văn ngắn đã viết về mùa hè.
II. Bài mới:
1. G th b:
2. HD làm bài tập:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV nhắc HS không nhất thiết phải nói giống nh SGK.
- Củng cố để HS thực hành nói lời cảm ơn- lời đáp.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu và các tình huống trong bài, cả lớp đọc thầm theo.
- GV cho một cặp làm mẫu.
Bài 3:
- 1,2 HS đọc bài: Chim chích bông. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV cho HS thảo luận câu hỏi trong SGK.
- GV cho HS thực hành viết đoạn văn tả một loài chim.
+ GV nêu các câu hỏi gợi mở để định hớng cách làm bài .
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
- HS thảo luận các tình huống.
- 2 HS thực hành đóng vai:
+ HS1: Bà cụ.
+ HS2: Cậu bé.
- 3,4 cặp HS thực hành đóng vai.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Từng cặp HS đứng tại chỗ thực hành đóng vai lần lượt theo các tình huống đã nêu.
- Lần lượt HS trả lời câu hỏi .
- HS làm bài.
- HS đọc bài viết của mình, cả lớp và GV nhận xét.
.......................................................................
Thủ công
Gấp, cắt, dán phong bì (tiết1- tr232)
A. Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Gấp, cắt, dán đợc phòng bì. Nếp gấp, đờng cắt, đờng dán tơng đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể cha cân đối.
- HS khéo tay: Gấp, cắt, dán đợc phong bì. Nếp gấp, đờng cắt, đờng dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối.
B. Đồ dùng: Phong bì mẫu và 1 thiếp chúc mừng
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:
- KT sự chuẩn bị của HS.
II. Bài mới:
1. G th b:
2. Hớng dẫn HS. quan sát nhận xét.
- GVgiới thiệu phong bì và nêu câu hỏi để HS. nhận xét.
+ Phong bì có hình gì?
+ Mặt trớc của phong bì có gì?
+ HS so sánh với thiếp chúc mừng.
3. GV hớng dẫn mẫu:
- GVvừa làm mẫu, vừa nêu các bớc gấp, cắt, dán phong bì.
- Bớc 1: Gấp phong bì( hình 1, 2, 3)
+ Giấy gấp 2 phần: lớn, bé.
+ Cắt mép phần bé 1,5 ô và cắt chéo góc để dán.
+ Bớc 2: Cắt theo đờng dấu gấp( H.4, 5)
+ Bớc 3: Dán phong bì : Gấp theo hình 5, dán 2 mép và gấp mép phía trên theo đờng dấu gấp( H.6) ta đợc phong bì.
* HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì và giấy nháp.
III.Củng cố, dặn dò:
-6 Đánh giá và nhận xét tiết học.
-7 Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
- Quan sát phong bì và rút ra nhận xét:
+Phong bì là hình chữ nhật
+ Mặt trớc của phong bì có ghi tên địa chỉ của ngời gửi, ngời nhận.
+ Nhiều HS. tự so sánh.
- Quan sát mẫu và nêu lại các bớc gấp, cắt, dán phong bì.
- Thực hành theo y/c
*******************************
Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm tuần 21
I. Nhận xét tuần qua:
- Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ra vào lớp đúng quy định.
- Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp: Bình, Linh,...
- Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, đi học đúng giờ, chuẩn bị sách vở chu đáo, làm bài tập đầy đủ: Cường, Tuấn ...
* Tồn tại:
- Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: Nam, Hà My...
..
- Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo
trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao: Tuấn Anh, Thành...
II. Phương hướng tuần tới:
- Thi đua học tập
- Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt.
- Khắc phục các hạn chế đã nêu trên.
- Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp.
- Thực hiện mặc đồng phục đúng quy định.
- Rèn toán cho em : Chiến, Thuận Anh,...
- Rèn chữ viết cho em : Sinh, Đào...
III. HS sinh hoạt văn nghệ:
*************************************
An toàn giao thông
Bài1:Tuân thủ tín hiệu đèn điều khiển giao thông (tr8)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết ba màu của đèn tín hiệu điều khiển giao thông (ĐKGT)
- Biết nơi có đèn tín hiệu ĐKGT.
- Biết tác dụng của đèn tín hiệu ĐKGT.
II. Chuẩn bị:
HS và GV sách “pokemon cùng em học ATGT”.
III. Các hoạt động dạy học.
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
Giảng bài:
* HĐ1: Kể chuyện (sách “Pokémon cùng em học ATGT”)
- Bước1 : Kể chuyện: GV kể-> Lớp nghe-> 1 hs kể lại.
- Bước 2: Tìm hiểu ý nghĩa của câu chuyện
GV nêu câu hỏi HS trả lời.
- Bước3: Chơi sắm vai
Chia lớp thành các nhóm đôi (1HS đóng vai mẹ, một HS đóng vai Bo.)
-> GV theo dõi nhận xét.
- Bước4: Kết luận: SGV tr5
* HĐ2:Trò chơi: Đèn xanh- đèn đỏ
- Bước1: HS nêu lại ý nghĩa hiệu lệnh của 3 màu đèn:
Đèn đỏ: dừng lại-> Đèn xanh: được phép đi-> Đèn vàng: báo hiệu thay đổi tín hiệu.
Bước2: GV phổ biến luật chơi(SGV tr5)
Bước3: Kết luận: Chúng ta phải tuân thủ tín hiệu đèn ĐKGT để đảm bảo an toàn, tránh tai nạn và không làm ùn tắc giao thông.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
Sinh hoạt
I. Nhận xét tuần 21:
* Ưu điểm:
* Tồn tại:
II. Phương hướng tuần 22:
III. HS sinh hoạt văn nghệ:
File đính kèm:
- Tuan 21.doc