I. Yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ
- Biết đọc phân biệt lưòi của người dẫn chuyện, lời nhân vật
- Hiểu những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ
- HS hiểu nội dung bài
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ SGK
15 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Năm 2007-2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y lộc, khướu
GV : ? Bài này chia làm mấy đoạn mấy đoạn ?
HS Luyện đọc đoạn trước lớp
GV hướng dẫn HS luyện đọc câu: GV đọc mẫu – HS đọc
Nhưng trong trí nhớ thơ ngây chứ/ còn mãi sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới…
Tìm hiểu từ mới: mận , nồng nàn , đỏm dáng, trầm ngâm.
HS : Đọc từng đoạn trong nhóm
Đại diện các nhóm thi đọc . Thi đọc giữa các nhóm
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài .
Tìm hiểu bài
GV:? Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến ? (Hoa mận tàn)
GV:? Các em còn biết daaus hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến (Hoa đào, hoa mai mở)
GV:? Hãy kể những thay đổi của bầu trời và vật khi mùa xuân đến ?
(bầu trời thêm xanh, nắng càng rực rỡ, cây cối đâm chồi nảy lộc)
? Vẻ đẹp của loài chim được thể hiện qua TN nào ?
(Chính choè nhanh nhảu. Khước lắm điều…)
? Qua bài văn tác giả muốn nói điều gì?
Tác giả ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.
Luyện đọc lại :
3 HS đọc đoạn 2 . Nhận xét ghi điểm .
3. Củng cố dặn dò:
HS luyện đọc lại bài
Nhận xét giờ học
Dặn dò: Đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau
Tập viết:
CHỮ HOA Q
I. Yêu cầu:
- HS viết đúng, đẹp chữ cái Q .
- HS hiểu được từ ứng dụng: Quê hương tươi đẹp .
- Rèn chữ viết cho HS.
II. Chuẩn bị :
Mẫu chữ Q viết hoa .
Bảng phụ .
II. Lên lớp:
1. Bài cũ:
GV KT vở KT: 10 em
HS viết chữ Phong vào bảng con
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề
Hướng dẫn tập viết
HS quan sát chữ Q
GV : ? Chữ Q hoa gần giống chữ nào ? (chữ o)
GV : ? Chữ O khác chữ Q ở điểm nào ?
(Dấu ngã của chữ Q là nét phụ)
- HS nhắc lại qui trình viết chữ Q
- HS tập viết bảng con
HS tập viết cụm từ ứng dụng: Quê hương tươi đẹp
GV : ? Quê hương tươi đẹp nói lên điều gì ? Đất nước thanh bình có nhiều cảnh đẹp.
- HS tập viết chữ Quê vào bảng con.
GV : Khi viết tiếng Quê ta viết nét nối giữa chữ Q và u như thế nào?
HS : Từ điểm cuối của chữ Q rê bút lên điểm đầu của chữ u và viết chữ u.
GV : ? Khoảng cách các côn chữ bằng chừng nào.
- HS tập viết vào vở
3. GV chấm vở - Nhận xét
4. Củng cố dặn dò : Nhận xét
Dặn dò: VN tập viết ở nhà .
MĨ THUẬT
VTM: VẺ TÚI XÁCH
(CÓ GV CHUYÊN TRÁCH)
Thứ năm,ngày 5 tháng 2 năm 2009
Toán :
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu:
- Củng cố bảng nhân 4
- HS làm tính nhanh, đúng, trình bày sạch đẹp
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ - Phiếu học tập
III . Lên lớp:
1. Bài cũ: 2 HS đọc bảng nhân 4
2. Bài mới: Luyện tập - thực hành
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài
GV ghi phép tính lên bảng. HS tính nhẩm
4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24
4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 4 x 10 = 40
4 x 8 = 32 4 x 7 = 28 4 x 1 = 4
2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12
3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 3 x 4 = 12
HS so sánh kết quả của phép nhân 3 x 2 và 2 x 3
Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số tích không thay đổi
Bài 2: Tính (theo mẫu)
4 x 3 + 8 = 12 + 8
= 20
HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trên
4 x 8 + 10 = 32 + 10 4 x 9 + 14 = 36 + 14
= 42 = 50
4 x 10 + 60 = 40 + 60
= 100
Bài 3: HS đọc đề. HS tự tóm tắt
Tóm tắt
1 em mượn : 4 quyển
5 em mượn : ? quyển
Bài giải:
Số quyển sách 5 em mượn là:
4 x 5 = 20 (quyển sách)
ĐS: 20 quyển sách
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
4 x 3 = ? c. 12
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét
Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT - ĐẶT TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
DẤU CHẤM - DẤU CHẤM THAN
I. Yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ về thời tiết
- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm
- Điềm đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống
II.Chuẩn bị :
Bảng phụ - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
GV nêu tên tháng
GV: Tháng 10 ; 11 HS: Mùa đông
Cho HS nhớ ngày tựu trường: Mùa thu
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (miệng)
1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm
Mùa xuân: ấm áp
Mùa hạ: nóng bức, oi móng
Mùa thu: se se lạnh
Mùa đông: mưa phùn gió bấc giá lạnh
Bài 2: HS làm miệng
1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm
- Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng
- Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè ?
- Bạn làm bài tập khi nào (bao giờ, lúc nào)
- Bạn gặp cô giáo khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy)
Bài 3: Viết
1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm
HS làm vào vở nháp
HS lên bảng chữa. HS và GV nhận xét
a. Ông Mạnh nổi giận quát
- Thật độc ác !
b. Đêm ấy, Thần Gió lại đến đập cửa, thét:
- Mở cửa ra !
- Không ! Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét
Chính tả :
MƯA BÓNG MÂY.
I. Yêu cầu:
HS viết đúng, đẹp trình bày sạch sẽ
Rèn chữ viết cho HS.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ - Phiếu học tập
III. Lên lớp:
1. Bài cũ: HS viết bảng con: Cây xoan, sáo, giọt sương
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề
Hướng dẫn chính tả
GV đọc bài thơ
GV:? Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào ?
(Thoáng qua rồi tạnh ngay)
? Em bé cùng cơn mưa cùng làm gì ?
(Dung dãng cùng vui chơi)
GV:? Bài thơ có mấy khổ thơ. Mỗi khổ có mấy câu
Mỗi câu có mấy chữ (3 khổ, 4 câu, 5 chữ)
Các chữ đầu dòng viết như thế nào ? (viết hoa)
Hướng dẫn từ khó: hơi, làm nũng, chẳng
GV đọc 2 lần HS viết chính tả
GV chấm nhận xét
Hướng dẫn làm BT
Bài 2: HS nắm yêu cầu
HS tự làm bài vở BT
Đổi bài KT. GV chấm , chữa bài .
Sương mù , xương rồng, đường sa, đường xa, phù sa, thiếu sót, xót xa .
chiết cành, chiết lá , tiết kiệm , tiếc nhớ , hiểu biết, biếc xanh.
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
Tuyên dương HS viết chữ đẹp
Dặn dò: Rèn chữ viết về nhà
Toán :
BẢNG NHÂN 5
Yêu cầu :
Lập bảng nhân 5 ( 5 nhân với 1,2, 3 … 10 ) học thuộc lòng bảng nhân 5 .
Thực hành nhân 5 . Giải toán và đếm thêm5
HS hiểu và vận dụng tốt .
Chuẩn bị :
Các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn .
Bảng phụ - Phiếu học tập .
III . Lên lớp :
Kiểm tra : 5 em đọc bảng nhân 4 . Nhận xét
Bài mới : Gt + Ghi đề
GV hướng dẫn bảng nhân 5.
GV giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm 5 chấm tròn.
GV lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu. Mỗi tấm có 5 chấm tròn. Ta lấy 1 tấm bìa tức là 5chấm tròn.
5 được lấy 1 lần. Ta viết 5 x 1 = 5
Tương tự : 5 chấm trong được lấy 2 lần ta có:
5 x 2 = 5 + 5 = 10
vậy 5 x 2 = 10
5 chấm tròn được lấy 3 lần ta có:
5 x 3 = 5 +5 +5 = 15
5 x 3 = 15
HS tự lập : 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35
5 x 5 = 30 5 x 8 = 40
5 x 6 = 30 5 x 9 = 45
5 x 10 = 50
HS đọc cá nhân - đồng thanh – HS đọc thuộc lòng.
Thực hành :
Bài 1 : Tính nhẩm - HS làm miệng .
x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 1 = 5
5 x 5 = 25 5 x 2 = 10 5 x 10 = 50
5 x 7 = 35 5 x 9 = 45 5 x 4 = 20
Bài 2 : HS đọc đề - GV tóm tắt - HS giải vào phiếu .
1 tuần : 5 ngày
4 tuần : ? ngày
Bài giải :
Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần là :
5 x 4 = 20 ( ngày )
Đáp số : 20 ngày
Bài 3 : HS đọc yêu cầu
HS tự làm vào vở .
5 / 10 / 15 / 20 / 25 /30 / 35 / 40 / 45 / 50 .
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
Dặn HS HTL bảng nhân 5 .
Tập làm văn:
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA.
I. Yêu cầu:
- Đọc đoạn văn xuân về trả lời các câu hỏi về ND
- Dựa vào gợi ý viết được một đoạn văn đơn giản
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh, ảnh về cảnh mùa hè
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: GV KT 2 cặp HS thực hành (nói lời chào tự giới thiệu)
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề
Hướng dẫn làm bài
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu HS đọc đoạn văn
GV:? Bài văn miêu tả cảnh gì ? (Mùa xuân đến)
Tìm những dấu hiệu cho biết mùa xuân đến
(Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp, trên các cành cây đều lấm tấm lộc non, xoan sắp ra hoa râm bụt cũng sắp có nụ)
Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi như thế nào ? (Trời ấm áp, cây cối xanh tốt và toả ngát hương thơm)
Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào ? (nhìn và ngửi)
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài và TL câu hỏi
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ? (T4)
Mặt trời mùa hè như thế nào ? (Mặt trời chiếu bằng nắng vàng rực rỡ)
Khi mùa hè đến cây trái trong vườn như thế nào ?
(Cây bưởi chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm)
Mùa hè thường có hoa gì ? Hoa đó đẹp như thế nào. Em thường làm gì vào dịp hè?
Nghỉ hè – vui chơi
HS viết thành đoạn văn theo y/c vào vở
GV chấm, chữa bài
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
VN: Viết đoạn văn vào vở
Chính tả :
MƯA BÓNG MÂY.
I. Yêu cầu:
HS viết đúng, đẹp trình bày sạch sẽ
Rèn chữ viết cho HS.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ - Phiếu học tập
III. Lên lớp:
1. Bài cũ: HS viết bảng con: Cây xoan, sáo, giọt sương
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề
Hướng dẫn chính tả
GV đọc bài thơ
GV:? Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào ?
(Thoáng qua rồi tạnh ngay)
? Em bé cùng cơn mưa cùng làm gì ?
(Dung dãng cùng vui chơi)
GV:? Bài thơ có mấy khổ thơ. Mỗi khổ có mấy câu
Mỗi câu có mấy chữ (3 khổ, 4 câu, 5 chữ)
Các chữ đầu dòng viết như thế nào ? (viết hoa)
Hướng dẫn từ khó: hơi, làm nũng, chẳng
GV đọc 2 lần HS viết chính tả
GV chấm nhận xét
Hướng dẫn làm BT
Bài 2: HS nắm yêu cầu
HS tự làm bài vở BT
Đổi bài KT. GV chấm , chữa bài .
Sương mù , xương rồng, đường sa, đường xa, phù sa, thiếu sót, xót xa .
chiết cành, chiết lá , tiết kiệm , tiếc nhớ , hiểu biết, biếc xanh.
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
Tuyên dương HS viết chữ đẹp
Dặn dò: Rèn chữ viết về nhà
Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP
I. Yêu cầu:
- Nhận xét tuần học qua .
- Kế hoạch tuần tới .
- Tuyên dương HS tốt .
II. Chuẩn bị :
Nội dung sinh hoạt .
III. Lên lớp:
1. GV nêu nhiệm vụ.
Tổ trưởng các tổ nhận xét ưu điểm và khuyết điểm .
Lớp phó HT nhận xét .
Lớp trưởng nhận xét .
Đa số các bạn đi học chuyên cần. Dụng cụ học tập đầy đủ .
Vệ sinh sạch sẽ . ăn ngủ tốt .
Nhiều bạn sôi nổi trong học tập .
Bên cạnh đó có một số bạn đi học muộn như Ngọc Ánh . Phan Duy. K . Đức
Một số bạn còn nói chuyện riêng trong giờ học.
Một số bạn còn chưa có ý thức trong khi ngủ .
GV nhận xét .
Cô đồng ý với nhận xét của lớp trưởng .
Những em có khuyết điểm phải biết nhận lỗi và sữa lỗi .
GV cho HS bình bầu tuyên dương các bạn tốt trong tuần .
Kế hoạch tuần 21
Chủ điểm: Nối vòng tay lớn.
Duy trì nề nếp đạt được.
Tham gia tốt các hoạt động của trường .
Nghỉ tết vui vẻ, an toàn , không được chơi nguy hiểm.
GV nhận xét buổi sinh hoạt
GV tuyên dương 1 số em: Ngọc Hà, Thuỳ Dung, Phước, Phong …
File đính kèm:
- Tuần 20.doc