I. MỤC TIÊU: Chung
- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
- Hiểu những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn. Hiểu nội dung bài: Ong Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện chúng ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm, nhưng nhờ người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên.
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
* Riêng: Đọc được một số câu trong bài
33 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 20 - Bùi Thị Nhi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, 3, . . ., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Aùp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân. Thực hành đếm thêm 5.
- Ham thích học Toán.
* Riêng: Làm được bài tập 1
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
3 + 3 + 3 + 3
5 + 5 + 5 + 5
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: Ghi bảng
v Hoạt động 1:Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5
H: Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
H: năm chấm tròn được lấy mấy lần?
- Bốn được lấy mấy lần
- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này).
- Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn. Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần?
-Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên.
-Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Gọi Hs đọc yêu cầu
- HDHS làm bài
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HDHS làm bài
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Gọi Hs đọc yêu cầu
- HDHS làm bài
5. Củng cố – Dặn dò
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 .
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Hát
-2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:
- Nghe giới thiệu.
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn.
- năm chấm tròn được lấy 1 lần.
- 5 được lấy 1 lần
- HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5.
Quan sát thao tác của GV và trả lời: 5 chấm tròn được lấy 2 lần.
- Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
-Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở
Bài giải
Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là:
5 x 4 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày.
- 1HS làm bài vào vở
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I. MỤC TIÊU: Chung
- Biết nghe và trả lời đúng các câu hỏi về mùa xuân.
- Viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
- Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn.
* Riêng: Biết trả lời một số câu hỏi về mùa xuân theo gợi ý của GV
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. Ổn định
2. Bài cũ:
Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 sgk trang 12.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: Ghi bảng
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV đọc đoạn văn lần 1.
- Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn.
H: Bài văn miêu tả cảnh gì?
-Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?
-Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn?
H:Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
Bài 2
H:Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
H:Mặt trời mùa hè ntn?
H: Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn?
H: Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp.
- Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn.
-Chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim.
- Hát
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi.
- Đọc.
- Mùa xuân đến.
- Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. ..
- Nhiều HS nhắc lại.
- Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.
- Nhìn và ngửi.
- HS đọc.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
- Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ.
- Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm…
- Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
- Viết trong 5 đến 7 phút.
- Nhiều HS được đọc và chữa bài.
Tiết 3: CHÍNH TẢ (N/V)
MƯA BÓNG MÂY
I. MỤC TIÊU: Chung
- Nghe và viết lại đúng bài thơ Mưa bóng mây.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x; iêt / iêc.
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
* Riêng: Nghe cô đánh vần viết được vài câu trong bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ Gọi 3 HS lên bảng viết.
- hoa sen, giọt sương, xương cá, cá diếc, diệt ruồi.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: : Ghi bảng
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài thơ Mưa bóng mây.
H:Cơn mưa bóng mây lạ ntn?
H:Em bé và cơn mưa cùng làm gì?
H:Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
H:Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
H:Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết.
-Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay?
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi
- Đọc lại cho Hs soát lỗi
g) Chấm bài
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- HDHS làm bài
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Hát
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc lại bài.
- Thoáng mưa rồi tạnh ngay.
- Dung dăng cùng đùa vui.
- Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười.
- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
- nào, lạ, làm nũng, chẳng, đã. Thoáng, mây, ,ướt..
-4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- HS nghe – viết.
-Dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài.
- Làm bài vào VBT
Tiết 4: SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU:
- NhËn xÐt c¸c hoạt ®éng tuÇn qua. §Ị ra ph¬ng híng hoạt động tuÇn tíi.
-GD c¸c em thùc hiƯn tèt néi quy trêng, líp.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1/ NhËn xÐt:*. Ưu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tồn tại: …………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2/ Ph¬ng híng ho¹t ®éng tuÇn tíi:
Ph©n c«ng trùc nhËt hµng ngµy, nh¾c nhë c¸c ®i häc ®ĩng giê.
ChuÈn bÞ bµi nghiªm tĩc tríc khi ®Õn líp.Gi÷ g×n s¸ch vë cÈn thËn.
Nh¾c nhë c¸c em nép tiỊn quü theo quy ®Þnh.
Tù gi¸c ý thøc häc tËp .
3/ BiƯn ph¸p:
Thêng xuyªn ra bµi vµ kiĨm tra hµng ngµy ®Ĩ cã biƯn ph¸p kÌm cỈp kÞp thêi.
Ph©n c«ng HS kh¸ kÌm cỈp HS yÕu kÐm ®Ĩ c©n b»ng chÊt lỵng.
Lu«n khuyÕn khÝch vµ ®éng viªn kÞp thêi.
4/ DỈn dß:
Nh¾c nhë c¸c em thùc hiƯn tèt c¸c biƯn ph¸p trªn.
Lu«n vƯ sinh c¸ nh©n trêng líp s¹ch sÏ.
PhÊn ®Êu häc tËp tèt ®Ĩ ®a phong trµo
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: TOÁN
KIỂM TRA CUỐI TUẦN
Bài 1: Tính nhẩm
3 x 5 = 4 x 6 = 5 x 2 =
3 x 7 = 4 x 8 = 5 x 5 =
3 x 9 = 4 x 7 = 5 x 6 =
Bài 2: Tính
4 x 2 + 10 = 5 x 3 + 5 = 3 x 3 – 3 =
5 x 5 – 10 4 x 6 + 6 = 5 x 10 – 20 =
Bài 3: Mỗi tuần lễ em đo học 5 ngày. Hỏi 5 tuần lễ em đi học bao nhiêu ngày?
Tiết 2: TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA CUỐI TUẦN
Câu 1: Viết một đoạn văn 3 đến 5 câu nói về mùa xuân
Tiết 3: MĨ THUẬT
VẼ THEO MẪU. VẼ TÚI XÁCH (GIỎ XÁCH)
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được đặc điểm của một vài loại túi xách.
- Biết cách vẽ cái túi xách.
- Vẽ được cái túi xách theo mẫu.
II. CHUẨN BỊ:
- Một số túi xách có hình dáng khác nhau
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng của HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: Ghi đầu bài lên bảng.
v Hoạt động 1 : Qan sát – nhận xét
- Cho HS quan sát một vài túi xách gợi ý để học sinh nhậ biết:
+ Túi xách có hình dáng khác nhau.
+ Trang trí và màu sắc phong phú.
+ Các bộ phận của cái túi xách.
v Hoạt động 2: Cách vẽ cái túi xách
- Chọn một cái túi xách treo lên bảng vừ tầm mắt để học dễ quan sát.
- Gợi ý để HS nhận ra cách vẽ.
+. Phác học nét chính
+ Vẽ tay xách
+ Vẽ nét đáy túi
- Gợi ý để HS tìm ra cách tranh trí.
v Hoạt động 3 : Thực hành
- HDHS thực hành
v Hoạt động 4 : Nhận xét – đánh giá.
- Chọn một số bài vẽ gợi ý để học sinh nhậïn xét
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò: chuẩn bị tiết sau
- Hát
- Nghe và nhắc lại .
- Quan sát
- Trả lời
- Tập phác họa nét chính.
- Vẽ màu theo ý thích bằng trí tưởng tượng của mình.
- Thực hành vào vở tập vẽ
Tiết 4: KÈM HỌC SINH YẾU
RÈN KĨ NĂNG ĐỌC
I. MơC TI£U:
- Giúp học sinh khuyết tật và học sinh yếu có kĩ năng đọc tốt hơn.
- Rèn kĩ năng đọc trơn cho học sinh yếu
II. C¸C HO¹T §éNG:
C¶ líp
Häc sinh yÕu
Häc sinh ®äc bµi trong SGK
§äc theo nhãm ®«i
NhËn xÐt kh¶ n¨ng ®äc cđa b¹n
Thi ®äc gi÷a c¸c nhãm
GV nhËn xÐt
- GV chÐp lªn b¶ng “Mùa xuân đến
”
- Häc sinh yÕu luyƯn ®äc trªn b¶ng líp
- LuyƯn ®äc tiÕng (GV chØ tõng tiÕng cho häc sinh ®¸nh vÇn vµ ®äc tr¬n)
- LyƯn ®äc tõ (ChØ c¸c tõ ®¬n gi¶n cho häc sinh ®¸nh vÇn nhÈm vµ ®äc tr¬n)
- Mét sè em cã thĨ ®äc c¶ c©u (§oµn, Qu©n, Thường, Hoàng)
- Cho một số em có khả năng đọc như nhau thi đọc
- GV nhận xét tuyên dương những em đọc có tiến bộ
- Theo dâi c¶ líp thi ®äc
File đính kèm:
- Tuan 20.doc