Giáo án Lớp 2 Tuần 2-34

1. Rèn kĩ năng chính tả:

ã Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng.

ã Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x hoặc có vần ăn/ ăng.

2. Học bảng chữ cái.

ã Điền đúng 10 chữ cái: p.q,r,s,t,u,ư,v,x,y vào ô trống theo tên chữ.

ã Thuộc toàn bộ bảng chữ cái.( gồm 29 chữ cái)

 

doc12 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1123 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 2-34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i tập để củng cố các quy tắc viết chính tả. 2. Hướng dẫn tập chép Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - iáo viên đọc bài trên bảng. - Gọi học sinh đọc bài. - Đoạn chép kể về ai? Hướng dẫn cách trình bày -Bài chính tả có mấy câu? -Chữ đầu câu viết như thế nào? -Bài có những tên riêng nào? Tên riêng phải viết thế nào? -Cuối câu thường có dấu gì? Hướng dẫn cách viết từ khó -Đọc cho học sinh viết các từ : Nai Nhỏ, khoẻ, liều mình, cứu, yên lòng. Chép bài -Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh. Chấm, chữa bài -Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. -Thu, chấm 8 bài. -Nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Ngh viết trước các nguyên âm nào? -Ng viết với các nguyên âm còn lại. Bài 3: -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3a - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở -Chữa bài. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Cây tre, mái che, trung thành, chung sức. -2 học sinh lên bảng, lớp viết vào bảng con. -2 học sinh lên bảng, lớp viết bảng con. - Đọc thầm theo. - 1 học sinh đọc thành tiếng. - Bạn của Nai Nhỏ -3 câu. -Viết hoa. -Nai Nhỏ. Tên riêng phải viết hoa. -Dấu chấm. -Viết bảng con. -Nhìn bảng, chép bài. -Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi. -Đọc yêu cầu. -2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. -Ngh viết trước các nguyên âm e,ê,i. -Đọc yêu cầu. -2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. -Theo dõi, sửa bài. -Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học; nhắc học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả ng /ngh - Yêu cầu học sinh về nhà soát lại bài chính tả và các bài tập, sửa hết lỗi. Chính tả:( nghe- viết) Gọi bạn. I. Mục đích, yêu cầu: Nghe -viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ 5 chữ Gọi bạn. Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng/ ngh; làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn. II. Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2,3 III. Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra 2 học sinh. -Yêu cầu học sinh viết các từ : nghỉ ngơi, nghề nghiệp, trung thành, chung sức, đổ rác, thi đỗ. -Nhận xét. Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài: Tiết tập đọc vửa rồi các em đã học bài thơ “ Gọi Bạn” Hôm nay cô sẽ đọc cho các em viết lại 2 khổ thơ cuối của bài và làm các bài tập chính tả. 2. Hướng dẫn viết chính tả. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: -Giáo viên đọc đề bài và 2 khổ thơ cuối + Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào? +Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm gì? Hướng dẫn nhận xét -Đoạn thơ có mấy khổ? -Mỗi khổ có mấy câu thơ? -Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao? -Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì? -Thơ 5 chữ chúng ta nên viết thế nào cho đẹp? Hướng dẫn viết từ khó - Giáo viên viết các từ: hạn hán, suối, lang thang, quên, khắp nẻo, héo khô, -Yêu cầu học sinh đọc. -Học sinh viết vào bảng con. Viết chính tả -Đọc từng dòng thơ cho học sinh viết. Chấm, chữa bài -Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi. -Chấm 6 bài , nhận xét. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: -Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. -Gọi 2 học sinh làm mẫu. -Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. -Đáp án: nghiêng ngả, nghi ngờ. nghe ngóng, ngon ngọt. Bài 3 : -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh làm bài 3 a. -Gọi 2 học sinh làm mẫu. -Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. -Đáp án: Trò chuyện, che chở Trắng tinh, chăm chỉ -2 học sinh lên bảng. Cả lớp viết vào bảng con. -Lớp đọc thầm -Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ cây khô héo, không có gì để nuôi sống đôi bạn. -Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn, đến giờ vẫn gọi hoài: Bê! Bê! -Có 3 khổ. -Hai khổ thơ đầu mỗi khổ có 4 câu thơ và khổ cuối có 6 câu thơ. -Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng thơ, đầu câu . Viết hoa tên riêng nhân vật: Bê Vàng, Dê Trắng. -Tiếng gọi được ghi sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép.Sau mỗi tiéng gọi có dấu chấm than. -Viết khổ thơ vào giữa trang giấy, cách lề 3 ô. -Đọc các từ trên bảng. -Học sinh viết vào bảng con. -Nghe giáo viên đọc và viết lại. -Đổi vở, soát lỗi -1 học sinh đọc yêu cầu. -2 học sinh lên bảng làm mẫu. * Nhận xét. -Đồng thanh các từ trên. -Học sinh làm bài vào vở. -Đọc yêu cầu. -Học sinh làm bài -2 học sinh lên bảng * Nhận xét. - Học sinh đọc đồng thanh các từ vừa tìm được Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh học tốt, nhắc nhở những học sinh còn chưa chú ý. -Dặn học sinh chuẩn bị bài sau Tuần 4 Chính tả: ( tập chép) Bím tóc đuôi sam. I. Mục đích, yêu cầu: Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn đối thoại trong bài Bím tóc đuôi sam. Luyện viết đúng quy tắc chính tả với iê/yê, làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn. II.Đồ dùng dạy-học Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn cần chép. Nội dung các bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy-học Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 học sinh lên bảng, viết các từ : Cây gỗ, gây gổ, màu mỡ, cửa mở - Cả lớp viết bảng con -Nhận xét. B.Dạy-học bài mới Giới thiệu bài Trong giờ chính tả này, các em sẽ tập chép đúng đoạn 3 trong bài Bím tóc đuôi sam. Sau đó, làm các bài tập chính tả phân biệt vần iên/yên, ân/âng. Hướng dẫn tập chép a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn chép - Gọi 1 HS đọc lại b.Hướng dẫn học sinh nắm nội dung đoạn cần chép. +Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai? c. Hướng dẫn học sinh nhận xét -Bài chính tả có những dấu câu gì? d. Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu học sinh đọc các từ : xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt, ngước. -Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con. g.Chép bài -Nhắc học sinh ghi tên bài ở giữa, chữ đầu mỗi dòng cách lề vở 1 ô, ghi đúng dấu gạch ngang đầu lời thoại của nhân vật; nhìn bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để chép chính xác. Chấm, chữa bài -Giáo viên đọc để học sinh soát lại bài và tự chữa lỗi. -Chấm một số bài của học sinh, nêu nhận xét. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. -Gọi 2 học sinh làm trên bảng lớp. - Cả lớp làm vào vở - Gọi học sinh nhận xét bài bạn trên bảng. -Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi đã điền. +Yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên. Bài 3 -Giáo viên đọc yêu cầu bài tập 3a -Yêu cầu học sinh làm bài tập, 1 học sinh lên bảng. -Gọi học sinh nhận xét bài bạn trên bảng. - Da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da -2 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con. -1 học sinh đọc. - Cuộc trò chuyện giữa thầy giáo với Hà. - Có dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm. -Học sinh đọc. -Học sinh viết vào bảng con. -Học sinh chép bài vào vở. -Học sinh đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, gạch dưới những từ viết sai. -Đọc yêu cầu . -2 Học sinh làm bài. - Cả lớp làm vở * Nhận xét bài trên bảng. -Cả lớp đọc. -Nghe và theo dõi. -1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. * Nhận xét bài tên bảng. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt, viết đẹp, không mắc lỗi, động viên các em còn mắc lỗi cố gắng hơn. -Dặn học sinh về nhà viết lại những lỗi sai của mình Chính tả: ( Nghe- viết) Trên chiếc bè. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Nghe-viết chính xác một đoạn trong bài Trên chiếc bè. Biết trình bày bài; viết hoa chữ cái đầu bài, đầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật; xuống dòng khi hết đoạn. 2. Củng cố quy tắc chính tả với iê/yê; làm đúng bài tập phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc vần(ân/âng) II. Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 III. Các hoạt động dạy-học Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 học sinh lên bảng -Đọc cho học sinh viết các từ sau: Vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân. -Nhận xét. B. Dạy bài mới Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ nghe đọc và viết đoạn đầu trong bài tập đọc Trên chiếc bè. Ôn lại quy tắc chính tả với iê/yê. Làm các bài tập chính tả phân biệt ân/âng. Hướng dẫn viết chính tả a.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị -Giáo viên đọc đoạn chính tả. -Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu? -Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào? b. Học sinh nhận xét: -Đoạn trích có mấy câu? -Chữ đầu câu viết thế nào? -Bài viết có mấy đoạn? -Chữ đầu đoạn viết như thế nào? -Ngoài những chữ cái đầu câu, đầu đoạn còn phải viết hoa những chữ nào? Vì sao? c.Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu học sinh tìm đọc các từ dễ lẫn, các từ viết khó trong bài. -Giáo viên đọc cho học sinh ghi các từ khó. - Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được. d.Viết chính tả -Giáo viên đọc bài cho học sinh viết Chấm, chữa bài -Đọc bài cho học sinh soát lỗi. -Chấm một số bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tìm chữ có iê, yê - Mỗi nhóm cử 5 bạn - Cả lớp nhận xét và làm bài vào vở Bài 3: -Gọi học sinh đọc đề bài 3b. -Yêu cầu học sinh đọc rồi tìm những từ có tiếng chứa vần/vầng, dân/dâng. -Yêu cầu học sinh làm vào vở. -2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. -Học sinh đọc nhẩm. -Đi ngao du thiên hạ- dạo chơi khắp đó đây. -Ghép ba, bốn lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè thả trôi trên sông. -Đoạn trích có 5 câu. -Viết hoa chữ cái đầu câu. -Có 3 đoạn. -Viết hoa chữ cái đầu đoạn và lùi vào 1 ô li. -Viết hoa chữ Trên vì đây là tên bài, viết hoa chữ Dế trũi vì đây là tên riêng. -Đọc các từ: Dế Trũi, ngao du, say ngắm, bèo sen, trong vắt, băng băng -2 Học sinh lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con -Học sinh viết bài. -Học sinh đổi vở, soát lỗi, gạch dưới những chữ viết sai. -Đọc yêu cầu. -Học sinh viết vào bảng con các chữ có iê, các chữ có yê. - Kiên cường, liên tưởng, viên phấn hiền lành, triền núi, cái giếng…… - Trò chuyện, nguyện vọng, khuyên bảo……. - Học sinh đọc các từ viết trên bảng, sau đó làm bài vào vở. - Học sinh đọc đề bài. +Viết là vần trong các trường hợp: vần thơ, vần điệu, đánh vần, vần nồi cơm. +Viết là vầng trong các trường hợp: vầng trăng, vầng trán, vầng mặt trời. - Học sinh làm bài vào vở. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà viết lại cho đúng những lôĩ sai, ghi nhớ những trường hợp cần phân biệt chính tả trong bài.

File đính kèm:

  • docTuan 234(1).doc
Giáo án liên quan